Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
Phi kim \(\rightarrow\) oxit axit ( 1 ) \(\rightarrow\) oxit axit ( 2 ) \(\rightarrow\) axit \(\rightarrow\) muối tan \(\rightarrow\) muối không tan
a. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên các chất trong sơ đồ trên.
b. Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.
Cho một dung dịch có chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20 gam NaOH được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn C. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch axit HCl thu được dung dịch D. Điện phân dung dịch D thu được chất khí E.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của chất rắn C.
c. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Có các chất \(KMnO_4,MnO_2,HCl\).
1. Nếu cho khối lượng các chất KMnO4, MnO2 bằng nhau. Chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo nhất.
2. Nếu cho số mol các chất KMnO4, MnO2 bằng nhau. Chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo nhất.
Hãy chứng minh các câu trên bằng tính toán trên cỏ sở những pthh.
Chia 80g hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt thành hai phần bằng nhau :
Hòa tan hết phần I vào 400g dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 ( đktc). Thêm 60,6g nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.
1/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức của oxit sắt.
2/ Cho phần II tác dụng vừa hết với H2SO4 đặc nóng rồi pha loãng dung dịch sau phản ứng bằng nước, ta thu được dung dịch E chỉ chứa Fe2(SO4)3 . Cho 10,8g bột Mg vào 300ml dung dịch E khuấy kĩ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,6g chất rắn C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn F ( trong điều kiện thí nghiệm BaSO4 không bị phân hủy ) Tính CM của dung dịch E và giá trị m.