Chủ đề:
Chương I: VÉC TƠCâu hỏi:
Cho tam giác ABC biết cạnh AB: x +6=0 và đường phân giác AD: 2x+y+8=0 Viêta phương trình tổng quát của đường thẳng chứa cạnh AC
1. Một lượng khí trong xilanh có thể tích 5l ở áp suất latm. Nén đẳng nhiệt khí còn 2l thì áp suất của lượng khí là bao nhiêu
2.Một lượng khí có thể tích 1m3 và áp suất 2atm .Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 4,5atm. Tính thể tích khí nén
3.Một lượng khí có thể tích 7m3 ở nhiệt độ 18C và áp suất 1atm .Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm .Khi đó thể tích của lượng khí là bao nhiêu
4.Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10l2 đến thể tích 4l thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần
Bài1: Tìm tất cả giá trị của tham số m để phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt
a) ( m-3)x2+ 2(2m-5)x+5m-11=0
b) mx2 +(4m+1)+5m+2=0
Bài 2: Tìm tất cả giá trị của tham số m để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu
a) x2+mx+m-3/4 =0
b) (m-2)x2+2(2m-3)x+5m-6=0
1. Một vật thả rơi tự do ở độ cao 20m .Lấy g=10m/s2
a) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng .Tính vận tốc vật khi chạm đất
b) Tìm độ cao khi thế năng bằng động năng
2. Con lắc lò xô đặt nằm ngang có độ cứng k=200N/m ,một đầu cố định , đầu kia gắn vật nhỏ nặng m=400g .Kéo vật m ra khỏi vị trí cân bằng 6cm rồi thả nhẹ tay cho vật dao động .Bỏ qua ma sát
a) Tính thế năng đàn hồi của lò xô tại vị trí thả nhẹ tay
b) Tính vận tốc quả cầu tại vị trí cân bằng
3. Một lò xô có k=20N/m bị nén lại nên biến dạng một đoạn 10cm
a)Tính thế năng của vật
b) Khi lò xô bật ra làm bắn bi khối lượng 100g .Tinh vận tốc ban đầu của viên bi
Một xe có m=1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang .Hệ số giữa xe và mặt đường là 0,1 . Lấy g=10 .Sau khi khởi hành được 20s thì xe đạt vận tốc 36km/h.
a) Tính lực kéo của động cơ
b) Sau đó xe tắt máy ,chuyển động chậm dần đều .Tìm s đi được từ lúc khởi hành đến lúc dừng lai
Bài 2:
Một xe đang chạy v=12m/s thì tắt máy ,xe chạy thêm 120m thì dừng lại. Lấy g=10.Tính gia tốc của xe và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường
1. Người ta đẩy 1 chiếc hộp để truyền cho nó vận tốc đầu 2m/s theo phương ngang .Sau đó chiếc hộp trượt chậm đều rồi dừng lại . Lấy g=10 , hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,3 . Tính quảng đường và thời gian hộp đi được sau khi ngừng đẩy
2. Một chiếc xe có m=1 tấn chuyển động trên mặt sàn nằm ngang .Hệ số ma sát là 0,1 ;g=10. Sau khi chuyển động được 20s thì xe đạt vận tvậ 36km/h
a ) Tính lực kéo của động cơ
b) Sau khi tắt máy chuyển động chậm dần đều Tìm s ô tô đi được kể từ lúc khởi hành đến khi dừng lại
3. Một xe đang chạy với tốc độ là 12m/s thì tắt may, xe chạy thêm 120m thì dừng lại ( chuyển đoc chậm dần đều ).Lấy g là 10 .Tính gia tốc của xe và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường.