b, Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn, thu được F2: 718 cao, đỏ; 241 cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80 thấp, vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
- Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2
- Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 và 1:1:1:1.
Cho các động vật sau: Cá mè, cá sấu, gà, trùng sốt rét, hải quỳ, cóc nhà, giun kim, sán lá máu, ong, cua, nhện nhà, ngao, thỏ.
a, Hãy sắp xếp các động vật trên vào các ngành theo trật tự tiến hóa từ thấp đến cao?
b, Cho hiện tượng các động vật trên, động vật nào có khả năng thích nghi với môi trường cao nhất? Tại sao?
Quan sát hình 26.1(vnen-139) và điền nội dung thích hợp vào bảng 26.1
Bảng 26.1 Phân tích kết quả thí nhiệm của menđen
| Kiểu hình F2 | Số hạt | Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
| Vàng, trơn | |||
| Vàng, nhăn | |||
| Xanh, trơn | |||
| Xanh, nhăn |
1. Giải thích kết quả lai 1 cặp tính trạng:
a, Bố mẹ thuần chủng: Hạt vàng x Hạt xanh
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) ; 100% hạt vàng
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) là 423 hạt vàng : 133 hạt xanh.
b, Bố mẹ thuần chủng: Hạt trơn x Hạt nhăn.
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) : 100% hạt trơn.
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ 2 (F2) là 416 hạt trơn : 140 hạt nhăn
2. Dự đoán kết quả lai đồng thời 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
Bố mẹ thuần chủng: Hạt Vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
Con lai thế hệ thứ nhát (F1): ?
Cho F1, tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ 2 (F2)
Kết quả có khác không nếu bố mẹ thuần chủng: Hạt vàng, nhăn x Hạt xanh, trơn
Cho 0,896 lít (Đktc) một hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen sục vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau phản ứng có V lít khí thoát ra và thấy có 4,8 gam brom phản ứng. Đốt cháy toàn bộ lượng khí thoát ra khỏi bình vrom thì thu được 0,88 gam CO2.
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b, Tính phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp ban đầu