I. Trắc nghiệm :
Câu 1 : Một thanh nhựa sẫm màu chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích âm. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau :
A. Mất bớt điện tích dương.
B. Mất bớt electron.
C. Nhận thêm electron.
D. Nhận thêm điện tích dương.
Câu 2 : Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện :
A. Ra-đi-ô
B. Ti vi
C. Điện thoại di động
D. Nồi cơm điện
Câu 3 : Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn nê-ôn, phát biểu nào sau đây là đúng :
A. Bóng đèn chỉ nóng lên
B. Bóng đèn chỉ phát sáng
C. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên
D. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên
Câu 4 : Vật nào sau đây là vật dẫn điện :
A. Thước nhựa
B. Ruột bút chì
C. Thanh gỗ khô
D. Viên phấn trên bảng
Câu 5 : Dòng điện có mấy tác dụng chính :
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 6 : Đặc điểm chung của nguồn điện là gì :
A. Có cùng cấu tạo
B. Có 2 cực là dương và âm
C. Có cùng hình dạng, kích thước
D. A,B,C đều đúng
Câu 7 : Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện nào sử dụng nhiều nhất :
A. Nhựa
B. Cao su
C. Sứ
D. Thủy tinh
Câu 8 : Thiết bị nào sau đây không phải là nguồn điện :
A. Máy phát điện
B. Bóng đèn điện
C. Ac-quy
D. Pin
Câu 9 : Kim loại là chất dẫn điện tốt vì :
A, Trong kim loại có nhiều electron tự do
B. Trong kim loại có nhiều hạt nhân, nguyên tử và electron tự do
C. Trong kim loại có nhiều nguyên tử tự do
D. Trong kim loại có nhiều hạt nhân tự do
Câu 10 : Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng :
A. không hút, không đẩy các vật khác
B. đẩy các vật khác
C. hút các vật khác
D. vừa hút vùa đẩy các vật khác
II. Tự luận :
Câu 1 : Dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện trong các trường hợp sau :
a) Một pin, một bóng đèn Đ1, một khóa K1 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1 đóng đèn Đ1 sáng.
b) Hai pin mắc liên tiếp, hai bóng đèn Đ1, Đ2, hai khóa K1, K2 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1 mở, K2 đóng chỉ có đèn Đ2 sáng.
Phân tích cấu tạo ngữ pháp các câu sau. Cho biết trong những câu đó, câu nào là câu mở rộng thành phần bằng cụm chủ - vị ? Gọi tên thành phần mở rộng.
1. Cứ đến ngày sinh nhật của nó là nó rất vui.
2. Tôi chơi bộ đồ chơi em tôi cho mượn.
3. Tôi đọc quyển sách của bạn Ánh.
4. Tôi thấy bạn A giở sách trong giờ kiểm tra văn.
5. Tay cầm quyển sách, Lan bước xuống cầu thang.
6. Cái hộp bút của bạn Quỳnh rất đẹp.
7. Mảnh đất ấy bị người ta bán.
8. Khi có động đất, tôi đều trú dưới bàn.
9. Nắng ấm, sân rộng và sạch.
10. Chân nọ đá chân kia, chị trở về ngồi ở đầu phản.
11. Chiếc áo này mặc rất vừa.
12. Tôi thấy cô ấy cười rất duyên.
13. Tú đi học khiến tôi rất hạnh phúc.
14. Cái bút tôi mua rất đẹp.
15. Vào 9h ngày hôm qua, Dương vay tôi 300 nghìn.
16. Bạn A không làm bài kiểm tra vì bạn ấy không học bài.
17. Hắn ngồi bổ củi, nằm ghếch đầu gối.
18. Sự xuất hiện của My làm tôi thật bất ngờ.
19. Ba nó chết, nó buồn lắm.
20. Trong vườn nhà tôi, cây đã có những chồi non mọc lên.
21. Con chuột làm vỡ bình hoa.
22. Con chuột chạy làm vỡ bình hoa.
23. Trời mưa làm cho mọi người đều mệt mỏi.
24. Hàng ngày, cô đều vẽ những bức tranh lấp lánh.
25. An càng khóc to, chiếc gối càng ướt.
26. Tôi đã đọc xong quyển sách mới.
27. Lúc đó, mọi người sững sờ vì anh ấy hát rất hay.
28. Tôi đã đọc xong quyển sách bà tôi tặng.
Rewrite the following sentences :
1. I couldn't do the test although it wasn't difficult.
=> In spite of......
2. Although he got up early, he was late for the first train.
=> In spite of......
3. Although English grammar is difficult, we like to study it.
=> Despite......
4. Although he is an excellent doctor, he can't cure lever cancer.
=> Despite......
5. Although my friend doesn't have enough money, she wants to buy that new car.
=> Despite........
6. Although Mai didn't speak English well, she decided to live in London.
=> In spite of......
7. Although he is sick, he goes to school.
=> In spite of......
8. Although Lan was tired, she did all her homework carefully.
=> Despite.......
9. Everybody has a great regard for her despite her poverty.
=> Although.......
10. They worked very hard although they were old.
=> In spite of......
11. Peter didn't go to school yesterday because he was sick.
=> Because of.......
12. Mary went to bed early because she felt tired.
=> Because of........
13. She didn't go to the circus with Betty because she had a bad cold.
=> Because of.......
14. John succeeded in his exam because he worked hard.
=> Because of.......
15. She stayed at home because her mother was sick.
=> Because of.........
16. I like him because his father is kind to me.
=> Because of........
CÂU1 : Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa Lam Sơn.
CÂU2 : Nhận xét bộ máy chính quyền thời Lê Sơ (so sánh với bộ máy chính quyền thời Lý - Trần)
CÂU3 : Lập niên biểu các sự kiện chính của Đại Việt thế kỉ XV đến XVIII
CÂU4 : Hãy giải thích Nam - Bắc triều là gì? Tại sao lại xảy ra cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều?
CÂU5 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đằng Trong - Đằng Ngoài? Hậu quả của cuộc chiến đó.
CÂU6 : Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Theo em chữ Quốc ngữ ra đời có vai trò gì trong quá trình phát triển văn hoá của nước Đại Việt?
Bài ý nghĩa văn chương
Xác định luận điểm, luân cứ trong đoạn văn "Một người hằng ngày...sẽ đến bực nào!" và nhận xét cách lập luận của tác giả qua đoạn văn đó. Qua đó em thấy văn chương có công dụng như thế nào ? Em hiểu gì về các công dụng đó ?