Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao ,quả đỏ , tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 thu được 721 cây thân cao ,quả đỏ ,239 Thân cao ,quả vàng ,241 thân thấp, quả đỏ ,80 cây thân thấp, quả vàng
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Xác định kiểu gen kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã cho sự phân tính về cả hai loại tính trạng trên theo tỉ lệ là 3: 3 :1 :1.
Ở cà chua ha cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu sắc và hình dạng hạt, quả đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho lai hai giống cà chua thuẩn chủng có kiểu hình quả đỏ, dạng bầu dục với quả vàng, dạng tròn; thu được F1:
a) Lập sơ đồ lai từ P đến F1
b)Tiếp tục cho F1 lai với giống cà chua khác, thu được F2 có kết quả như sau: 405 quả đỏ, dạng tròn; 403 quả đỏ, dạng bầu dục; 406 quả vàng, dạng tròn; 404 quả vàng, dạng bầu dục. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai; biết quả đỏ dạng tròn trội hoàn toàn so với quả vàng, hạt bầu dục.
Cho hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ vs dd NaOH va đun nóng thu đc dd Y va 4,48 lít hh Z(kdtc) gồm 2 khí ( đều 3 lam xanh quy tim am) tỉ khối của Z đối vs H2 =13,75. có cần dd Y thu dc khối lượng khan la : A: 16,5 B:14,3 C: 8,9 D:15,7
Câu 1
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. NaNO3
Câu 2
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
A. pH = 8 B. pH = 12 C. pH = 10 D. pH = 14
Câu 3
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3
C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3
Câu 4
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4
Câu 5
NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
A.Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.
Câu 6
Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:
A.Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit.
B. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit.
C. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
D. Tác dụng với oxit axit và axit.
Câu 7
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch ( tác dụng được với nhau) là:
A. Ca(OH)2 , Na2CO3 B. Ca(OH)2 , NaCl
C. Ca(OH)2 , NaNO3 D. NaOH , KNO3
Câu 8
Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Câu 9
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
A.Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein
B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Câu 10
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
A. K2O, Fe2O3. B. Al2O3, CuO. C. Na2O, K2O. D. ZnO, MgO.
Câu 11
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A.Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C.Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 12
Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A.Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3. B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3 D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Câu 13
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A.NaCl, HCl, Na2CO3, KOH B.H2SO4, NaCl, KNO3, CO2
C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4 D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Câu 14
Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch ( không tác dụng được với nhau) là:
A. NaOH, KNO3 B. Ca(OH)2, HCl
C. Ca(OH)2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2
Câu 15
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl B. Nước vôi trong C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaNO3
Câu 16
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A.Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl
Câu 17
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng :
A. Ca(OH)2 và Na2CO3. B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và NaNO3. D. Ca(OH)2 và NaCl
Câu 18
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo ra dung dịch NaOH và khí H2:
A. Na2O và H2O. B. Na2O và CO2.
C. Na và H2O. D. NaOH và HCl
Câu 19
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 :
A.CO2, Na2O. B.CO2, SO2.
C.SO2, K2O D.SO2, BaO
Câu 20
Dãy các bazơ đều làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein :
A.KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2 B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2
C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2 D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Câu 21
Dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng với cặp chất:
A.HCl, H2SO4 B. CO2, SO3
C.Ba(NO3)2, NaCl D. H3PO4, ZnCl2
Câu 22
Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:
A. 50,0 %, 54,0 % B. 52,0 %, 56,0 %
C. 54,1 %, 57,5 % D. 57, 5% , 54,1 %
Câu 23
Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A.CO2, P2O5, HCl, CuCl2 B.CO2, P2O5, KOH, CuCl2
C. CO2, CaO, KOH, CuCl2 D. CO2, P2O5, HCl, KCl
Câu 24
NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH làm khô khí ẩm nào sau đây?
A. H2S. B. H2. C. CO2. D. SO2.
Câu 25
Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M B. 0,25M C. 0,1M D. 0,05M
Câu 26
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
A. 18% B. 16 % C. 15 % D. 17 %
Câu 27
Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước. B. Muối natri hidrocacbonat
C. Muối natricacbonat. D.Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
Câu 28
Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g
Câu 29
Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 2,0M B. 1,0M C. 0,1M D. 0,2M
Câu 30
Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
A . 98 g B. 89 g C. 9,8 g D.8,9 g
Bài 3:Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dd X) với 300ml dung dịch HNO3 (dd Y) được dung dịch (Z). Biết rằng dung dịch (Z) tác dụng vừa đủ với 7g CaCO3.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch (Z).
b) Người ta có thể điều chế dung dịch (X) từ dung dịch (Y) bằng cách thêm H2O vào dung dịch (Y) theo tỉ lệ thể tích: VH2O: Vdd(Y) = 3:1.
Tính nồng độ mol/l dung dịch (X) và dung dịch (Y)? Biết sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch.
a, Trình bày phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen?
b, Gỉa sử tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật có 2 trạng thái là thân cao và thân thấp. Hãy vận dụng phương pháp nghiên cứu của Menđen để xác định quy luật di truyền của tính trạng chiều cao ở loài thực vật này?
c, Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với gen d quy định quả nhỏ. Các cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai: AaBbDD * AabbDd
Ở đậu hà lan;A:Thân cao,a:thân thấp,B:hạt vàng,b:hạt xanh. -Cho dòng đậu Thuần chủng thân cao,hạt xanh giao phấn với cây thuần chủng thân thấp hạt vàng thu được F1.Cho F1 giao phấn vói nhau
a)Lập sơ đồ lai từ P đến 2
b)Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kiểu gen như thế nào?
Đem thụ phấn 2 thứ lúa đều có thân cao, hạt dài với nhau, ở F1 thu được lúa thân thấp hạt tròn.
a. Xác định kiểu gen hai cây lúa ở P. Viết sơ đồ lai. Biết thân cao, hạt dài trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt tròn.
b. Đem thụ phấn cây thân thấp hạt dài ở F1 với cây thân thấp, hạt tròn. Xác định tỉ lệ phân ly ở F2?
Ở lúa thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho lai thứ lúa thân cao thuần chủng với lúa thân thấp ta thu được F1 đồng loạt giống nhau toàn lúa thân cao. Khi cho F1 tự thụ phấn thì kết quả ở F2 như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2?