HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ đk phản ứng, nếu có )
P2O5 <- O2 -> Fe3O4 -> Fe -> H2 -> H2O -> H2SO4 -> Al2(SO4)3 -> NaOH
Em hãy nêu phương pháp phân biệt: dung dịch axit sunfuric, dung dịch kali hidroxit, dung dịch muối ăn , nước cất.
Trong các CTHH sau : \(Mg\left(OH\right)_2,Al_3O_2,K_2O,CuNO_3,Al\left(SO_4\right)_3,NaCl,Na_3PO_4,Ba\left(OH\right)_2,CúSO_3,NH_4SO_4\) . Hãy chỉ ra các CTHH sai và sửa lại cho đúng .
Cho các chất rắn dạng bột : CaO, MgO, P2O5, Na2O,CuO. Nêu các làm để nhận ra mỗi chất. Viết PTHH xảy ra (nếu có )
Giao luu:
\(S^2=6-2.\sqrt{\left(3-\sqrt{5-2\sqrt{3}}\right)\left(3+\sqrt{5-2\sqrt{3}}\right)}\)
\(S^2=6-\sqrt{9-\left(5-2\sqrt{3}\right)}\)\(=6-\sqrt{4+2\sqrt{3}}=6-\left(2+\sqrt{3}\right)=4-\sqrt{3}\)
\(S=-\sqrt{4-\sqrt{3}}\)
Đun nóng 6 lít SO2 với 4 lít khí O2 xúc tác là V2O5 sau khi phản ứng một thời gian thu được hỗn hợp khí B. Có thể tích là 9 lít. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất .
Tiến hành nung 6,06 g muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1 g muối nitrit. Hỏi muối nitrit của kim loại đem phân hủy là gì ??
RNO3 -> RNO2 + O2
Đun nóng 6 lít SO2 và 4 lít O2 xúc tác là V2O5 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí B . Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suât.
Một hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có thể tích là 11,2 lít (đktc) và dA/H2=12. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp A. Làm lạnh hỗn hợp thấy thể tích giảm 4,48 lít. Tính H biết CH4 + O2 -> CO2 + H2O