HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bài 8.11*. Thả một hòn bi bằng chì và một tờ giấy từ trên cao xuống, ta thấy hòn bi rơi theo phương thẳng đứng còn tờ giấy không rơi theo phương thẳng đứng.
a) Hãy giải thích tại sao?
b) Muốn làm cho tờ giấy cũng rơi theo phương thẳng đứng thì làm thế nào? Tại sao?
Trả lời:
Thả một hòn bi bằng chì và một tờ giấy từ trên cao xuống, ta thấy hòn bi rơi theo phương thẳng đứng còn tờ giấy không rơi theo phương thẳng đứng, sở dĩ như vậy là do lực cản của không khí. Viên bi bé nên lực cản rất nhỏ và coi như chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên rơi theo phương thẳng đứng, ngược lại tờ giấy không rơi theo phương thẳng đứng vì lực cản của không khí đối với tờ giấy là lớn so với trọng lực của nó.
Câu 2:
a) Các ví dụ về sự nở của các chất :- Chất rắn : Khi ta nung nóng một băng kép , băng kép sẽ nở ra vì nhiệt và cong về phía thanh thép.- Chất lỏng :Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.- chất khí : khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
b) *Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi *Khác nhau: Chất rắn: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Chất lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau*So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí: Các chất có sự nở vì nhiệt được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: chất rắn --> chất lỏng --> chất khí.
Câu 1:
Đo độ dài:- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy địnhĐo thể tích:- Ước lượng thể tích cần đo- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp- Đặt bình chia độ thẳng đứng- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏngĐo khối lượng;- Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái. Đăth lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đứng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân
A B C 70 o 30 o D E I
a) Tính góc ABC và góc ADB
Theo bài ra ta có :
\(\widehat{CAB}=70^o\left(gt\right)\)
\(\widehat{ACB}=30^o\left(gt\right)\)
Lại có :
\(\widehat{ABC}=180^{^O}-\left(\widehat{CAB}+\widehat{ACB}\right)\)(tính chất tổng 3góc trong \(\Delta\))
=> \(\widehat{ABC}=180^{^O}-\left(70^{^O}+30^{^O}\right)\)
=> \(\widehat{ABC}=80^{^O}\left(đct\right)\)
* Tìm góc ADB
* Xét \(\Delta\)ABD có :
\(\widehat{BAD}=70^o\left(gt\right)\)
\(\widehat{ABD}=\dfrac{1}{2}ABC=\dfrac{1}{2}.80^{^O}=40^{^O}\)
Theo tính chất tổng 3 gó trong tam giác ta có :
\(\widehat{ADB}=180^{^O}-\left(70^{^O}+40^{^O}\right)=70^{^O}\)
bài 1:
Một bóng đèn ghi 12V - 6W. Khi đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện chạy qua đèn là? Ta có: P=UI =>I=P/U=6/12=0.5 (ampe)
bài 2:
220V-500W =>U=220V P=500W a, R=U^2/P=220^2/500=96,8(ôm) b, A=Pt=500.3600=1800000(Ws)
a) xét:
+)a>0=>|a|=a=>S1=a+|a|=2a
+)a<0=>|a|=-2=>S1=a+|a|=a+(-a)=0
b)a+|a|+a+|a|+...+a
ghép 2 số hạng thành 1 cặp,vậy có 50 nhóm và còn thừa 1 số hang a
mà a<0=>a+|a|=0
=>mỗi cặp =0=>S2=0+a=2
tick nhé
Câu hỏi của Đỗ Tú Anh - Vật lý lớp 7 | Học trực tuyến
Gọi dn đang có trong bình là V1
Gọi thể tích nước dâng lên và V2
Thể tích của vật rắn là :
\(V_{vật}=V_2-V_1=84-50=34\left(cm^3\right)\)
Đổi 100g=0,1kg
Trọng lượng của vật có khối lượng 100g là :
\(P=m.10=0,1.10=1\left(N\right)\)