Câu 1 : Cơ thể sứa có hơn 95% là nước. Cho nên, khi vứt sứa lên cạn, chúng sẽ teo đi và chết.
a, Thủy tức, hải quỳ, san hô có như vậy không ? Loài nào sẽ sống sót ?
b*, Tại sao, khi vứt san hô lên cạn, chúng sẽ có nhiều lỗ trên cơ thể ?
c*, Động vật ruột khoang sống chủ yếu ở đâu ? Vì sao ?
Câu 2+ : Phân biệt ngành Thân gỗ (Đại diện : Hải miên, Bọt biển) với ngành Ruột khoang.
Câu 3 : Kể tên các món ăn làm từ động vật ruột khoang ? VD : Nộm sứa.
bằng 1 bạn nhé
co 45 cai bat tay
Xếp các bộ cá sao cho phù hợp :
a, Bộ cá vây tay
b, Bộ cá vây chân
c, Bộ cá chép
d, Bộ cá cóc
e, Bộ cá phổi
g, Bộ cá quả
h, Bộ cá tia
i, Bộ cá móng treo
Xếp vào các lớp cá :
1, Lớp cá móng treo : ..........................................................
2, Lớp cá sụn : .....................................................................
3, Lớp cá xương : ................................................................
4, Lớp cá vây thùy : .............................................................
Nhân dịp ngày QTLĐ, một cửa hàng tạp hóa đã giảm giá một số mặt hàng như sau :
- Một đôi giày : 680000đồng, giảm giá 50%,
- Một quả bóng hơi : 60000đồng, giảm giá 20%,
- Một con cá chép (1kg) : 70000đồng, giảm giá 30%,
- Một kg ếch đồng : 150000đồng, giảm giá 10%,
- Một cái tủ : 1200000đồng, giảm giá 40%,
- Một bộ sách giáo khoa lớp 7 : 250000đồng, giảm giá 15%,
- Một cân trai sông : 300000đồng, giảm giá 70%,
- Một quả dừa : 25000, giảm giá 25%,
- Một lạng cóc : 400000đồng, giảm giá 65%,
- Một cái giường : 1000000đồng, giảm giá 5%,
- Một bộ bàn ghế : 15000000đồng, giảm giá 45%,
- Một máy hơi nước : 3000000đồng, giảm giá 55%,
- Một thùng gạch (1m✖2m✖5m) : 900000đồng, giảm giá 80%,
- Một bịch sữa : 3000đồng, giảm giá 50%,
- Một cây bút bi : 1000đồng, giảm giá 100%.
ɑ, Tính số mặt hàng nêu trên khi giảm giá.
b, Sau khi giảm giá, cái nào nhiều tiền nhất, cái nào ít tiền nhất ?
c, Cũng câu hỏi đó, tính sự chênh lệch số tiền của mặt hàng cao nhất và mặt hàng thấp nhất :
ɑ/ Trước khi giảm giá.
b/ Đang giảm giá.
(Nguồn : Theo 10 bộ đề ôn tập hè_Trịnh Thị Hồng Hạnh-Giáo viên trường THCS Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín, Tp. Hà Nội)
(Tài liệu mang tính tham khảo)
Các ngành động vật :
|
Số lượng loài | |||||||||||
| Thân gỗ | 15000 | |||||||||||
| Ruột khoang | 10000 | |||||||||||
| Giun dẹp | 100000 | |||||||||||
| Giun tròn | 12000 | |||||||||||
| Giun đốt | 11000 | |||||||||||
| Thân mềm | 150000 | |||||||||||
| Chân khớp | 15000000 | |||||||||||
| Da gai | 6000 | |||||||||||
|
Tổng số động vật không có dây sống |
15153000 loài |