xét phép lai F1 với cá thể 3:
F2-3 xuất hiện kiểu hình 36 dẹt: 24 tròn: 4 dài \(\approx\) 9:6:1 => tính trạng hình dạng quả được di truyền tuân theo quy luật di truyền tương tác gen dạng tương tác bổ trợ cảu hai cặp gen không alen.
quy ước: A-B-: dẹp aabb: dài tròn \(\left\{{}\begin{matrix}A-bb\\aaB-\end{matrix}\right.\)
F2-3 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => F1 và III đều dị hợp
SĐL: F1 (quả dẹp) x III (quả dẹp)
AaBb x AaBb
F2-3: 9 A-B-: quả dẹp 6 tròn \(\left\{{}\begin{matrix}A-bb\\aaB-\end{matrix}\right.\)
1 aabb: quả dài
* xét phep lai với cây 1:
F2-1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình dẹp : tròn : dài = 24 : 32 : 8 \(\approx\) 3:4:1 => có 8 kiểu tổ hợp giao tử => cây I phải tạo ra 2 giao tử => kiểu gen cây I: aaBb hoặc Aabb
bạn tự viết sđl với 2 tường hợp AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
* xét phép lai với cây 2:
F2-2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình dẹp:tròn:dài = 16:32:16 \(\approx\) 1:2:1 => có 4 kiểu tổ hợp giao tử => cây II tạo ra chỉ 1 laoij giao tử => kiểu gen của cây II là aabb
bạn tự viết sđl AaBb x aabb