HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
3. a. AaBB x aaBb = (Aa x aa)(BB x Bb) = (1Aa: 1aa)(1BB: 1Bb)
---> F1: (1 cao: 1 thấp)(100% hoa đỏ) = 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ
b. TLKH = (3 cao: 1 thấp)(1 đỏ: 1 trắng)
=> P: (Aa x Aa)(Bb x bb)
=> Cây P là: AaBb (cao, đỏ) x Aabb (cao, trắng).
2. TLKH = 3 vàng, tròn: 1 vàng, nhăn = (1 vàng)(3 trơn: 1 nhăn)
=> P: (AA x AA)(Bb x Bb)
=> Cây P: AABb
1. Tạo ra 25 = 32 loại giao tử, trong đó tỷ lệ giao tử ABDEG = 1/32.
Vì P t/c tương phản ---> F1 đồng tính và hai cặp tính trạng di truyền độc lập => Các tính trạng ở F1 là những tính trạng trội và F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước: gen A - quả đỏ, gen a - quả vàng. gen B - quả tròn, gen b - quả bầu.
=> F1: AaBb x aabb ---> Fa: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
=> KQ có: 1cây quar đỏ, tròn: 1 cây quả đỏ, bầu: 1 cây quả vàng, tròn: 1 cây quả vàng, bầu.
Mạch khuôn: TAX GAA XTG GXA XGX TGX ATA XGA TXT
Mach b/sung: ATG XTT GAX XGT GXG AXG TAT GXT AGA
a. 4n = 48 . 2 = 96 NST đơn.
b. Số NST cần cung cấp = 48. (23 - 1) = 336 NST đơn.
Xét gen bình thường, ta có: N = 5100.2/3,4 = 3000 nu
=> 2A + 2G = 3000 và 2A + 3G = 3900
=> A = 600, G = 900.
Sau 3 lần nhân đôi, số nu loại G cần cung cấp = 6300 = 900. (23 - 1)
=> gen bị đb mất cặp AT.
Ta có: 4199 = 4200 - 1 = 600. (23 - 1) - 1
=> Có 1 gen đb trên tổng 23 = 8 gen đc tạo thành
=> Tỷ lệ = 1/8 = 12,5%
35% = 35/100
35% của 90 là :
90 x 35/100 = 31,5
Tick mik đầu tiên nha bạn !
- TH1: TLKH = 3: 1 = (3: 1). 1 => Kiểu di truyền của P: (Aa x Aa)(BB x BB hoặc Bb hoăc bb)
=> KG của P: AaBB x AaBB hoặc AaBB x AaBb hoặc AaBB x Aabb.
- TH2: TLKH = 3: 1 = 1. (3: 1) => Kiểu di truyền của P: (AA x AA hoặc Aa hoặc aa)(Bb x Bb)
=> KG của P: AABb x AABb hoặc AABb x AaBb hoặc AABb x aaBb
1. Giao phối cận huyết
=> Thoái hóa giồng (...).
2. Đúng. Thay giống để cải tạo KG