6. Bất đẳng thức
Bài 9: Cho a, b, c, d, e \(\in\) R. Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a. \(a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca\)
b. \(a^2+b^2+1\ge ab+a+b\)
c. \(a^2+b^2+c^2+3\ge2\left(a+b+c\right)\)
d. \(a^2+b^2+c^2\ge2\left(ab+bc-ca\right)\)
e. \(a^4+b^4+c^2+1\ge2a\left(ab^2-a+c+1\right)\)
f. \(\frac{a^2}{4}+b^2+c^2\ge ab-ac+2bc\)
g. \(a^2\left(1+b^2\right)+b^2\left(1+c^2\right)+c^2\left(1+a^2\right)\ge6abc\)
h. \(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\ge a\left(b+c+d+e\right)\)
i. \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge\frac{1}{\sqrt{ab}}+\frac{1}{\sqrt{bc}}+\frac{1}{\sqrt{ca}}\) với a, b, c >0
k. \(a+b+c\ge\sqrt{ab}+\sqrt{bc}+\sqrt{ca}\) với a, b, c \(\ge\)0
4. Dấu của tam thức bậc hai
Bài 5: Giải các bất phương trình sau:
a.2x\(^2\) - 5x + 2 < 0 b. -5x\(^2\) + 4x + 12 <0 c. 16x\(^2\) + 40x + 25 >0
d. -2x\(^2\) + 3x - 7\(\ge\)0 e. 3x\(^2\) - 4x + 4 \(\ge\) 0 f. x\(^2\) - x - 6\(\le\) 0
g. \(\frac{-3x^2-x+4}{x^2+3x+5}\) > 0 h. \(\frac{x-1}{x^2-4}\) - \(\frac{2}{x+2}\) > \(\frac{1}{x-2}\) i. \(\frac{8}{x^2-9}+\frac{3}{x+3}< \frac{2}{x-3}\)
j. \(2x^2-\left|5x-3\right|< 0\) k. \(x-8>\left|x^2+3x-4\right|\) l. \(\left|x^2-1\right|-2x< 0\)
m. \(\sqrt{4-x}>2+x\) n. \(\sqrt{9-x}-3>x\)
Bài 1: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d trong các trường hợp sau:
a) Đường thẳng d đi qua A(-2; 3) và có véctơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}\) = ( 1;4)
b) Đi qua hai điểm M(2; 1) và N(-3; 5).
c) Đi qua điểm C(\(\frac{1}{2}\) ;3) và song song với đường thẳng d’: 2x – y + 5 = 0.
d) Đi qua điểm D(-6; 9) và vuông góc với đường thẳng d’’: 5x + 6y – 5 = 0.