Trộn m gam bột sắt và p gam bột lưu huỳnh rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi). Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Chất rắn A nặng 0,8g, khí C có tỉ khối so với H2 bằng 9. Cho khí C từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 23,9g kết tuả.
a, Tính khối lượng m,p.
b, Tính % mỗi chất đã tham gia phản ứng, từ đó suy ra hiệu suất phản ứng.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol \(O_2\) , 2a mol \(SO_2\) ở 100 độC và 10atm (có mặt chất xúc tác \(V_2O_5\)). Nung nóng bình một thời gian, sau đó làm nguội bình tới 100 độ C, áp suất trong bình lúc đó là p. Hãy lập biểu thức tính p và biểu thức tính tỉ khối d so với không khí của hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng theo hiệu suất phản ứng H. Hỏi p và d có giá trị trong khoảng nào?
Hòa tan hoàn toàn 6,3175g hh muối NaCl, KCl, MgCl2 vào nước, rồi thêm vào đó 100ml AgNO3 1,2M. Sau phản ứng, lọc tách riêng kết tủa A và dd B. Cho 2g Mg vào D, khi PỨ kết thúc lọc tách riêng kết tủa C và dd D. Cho D vào dd HCl loãng dư. Sau PỨ thấy khối lượng C giảm đi 1,844g. Thêm NaOH dư vào D lọc lấy kết tủa, nung dến khối lượng không đổi được 0,3g chất rắn E.
a) Viết các phương trình PỨ xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa A và C
c) Tính phần trăm khối lượng các muối trong hh đầu.