HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho đường tròn (O;R) và dây AB. Tính số đo cung nhỏ AB trong các trường hợp sau:
a, AB = R
b, AB = \(R\sqrt{2}\)
c, AB = \(R\sqrt{3}\)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;1) có AB = \(\sqrt{2}\) ; AC = \(\sqrt{3}\) , tâm O nằm trong góc ABC.
a, Tính số đo các cung nhỏ AB, AC, BC
b, So sánh các góc của tam giác ABC
c, So sánh các khoảng cách từ O đến các cạnh của tam giác ABC.
Trong phòng học có một số băng bàn học sinh. Nếu xếp mỗi bàn 3 học sinh thì 4 học sinh không có chỗ. Nếu xếp mỗi bàn 4 học sinh thì thừa 2 bàn. Hỏi có bao nhiêu học sinh và băng bàn.
Tìm các giá trị nguyên của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất với x, y là số nguyên:
\(\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=m+1\\2x+my=2m-1\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=m+2\\3x+5y=2m\end{matrix}\right.\)
Giải các phương trình sau:
\(a,\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}=4\)
\(b,\sqrt[3]{2-x}+\sqrt{x-1}-1=0\)
Giải các hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{x-2}+\frac{1}{y-1}=2\\\frac{2}{x-2}-\frac{3}{y-1}=1\end{matrix}\right.\)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{x}-\frac{1}{y}=1\\\frac{3}{x}+\frac{4}{y}=5\end{matrix}\right.\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{3}{4}\\\frac{1}{6x}+\frac{1}{5y}=\frac{2}{15}\end{matrix}\right.\)
Cho (O) đường kính AB; \(M\in\left(O\right)\) . Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của (O) tại C và D và (I) đường kính CD. C/minh: AB là tiếp tuyến của (I).