HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho nước vào các mẫu thử Các chất tan là \(Na_2CO_3\) và \(Na_2SO_4\) (1) 2 mẫu không tan hoặc ít tan là \(CaCO_3\) và \(CaSO_4.2H_2O\) (2) Cho dd HCl dư vào lần lượt các mẫu ở nhóm 1 và 2 thì mẫu nào ở nhóm 1 có khí ko màu ko mùi bay ra là \(Na_2SO_3\) Mẫu nào ở nhóm 2 có khí ko màu ko mùi bay ra là \(CaCO_3\) Còn lại là \(Na_2SO_4\) và thạch cao sống PTHH \(Na_2CO_3+2HCI=2NaCI+CO_2+H_2O\) \(CaCO_3+2HCI=CaCI_2+H_2O\)
4. \(\Rightarrow n_{N_2}=8,4:24=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{N_2}=0,35.28=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=18:24=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=9,8+24=33,8\left(g\right)\)
Vậy C đúng
3. a. \(m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}+m_{H_2}+m_{CH_4}\\ m=1,5.28+0,45.32+0,75.2+0,25.16=61,9\left(g\right)\)
=> D đúng
b. \(V_{hh}=\left(1,5+0,45+0,75+0,25\right).22,4=66,08\left(l\right)\)
=> B đúng
2. \(n=\dfrac{V}{22,4}\Rightarrow V=n.22,4\)
a. \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b. \(n_{H_2S}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2S}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c. \(V_{CI_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
d. N phân tử H2 nghĩa là 1 mol phân tử H2
\(V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
1. \(n=\dfrac{m}{M}\Rightarrow m=n.M\)
a. \(m_{CuSO_4}=0,6.160=96\left(g\right)\)
b. \(n_{CI_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{CI_2}=0,5.71=35,5\left(g\right)\)
c. \(n=\dfrac{V}{22,4}\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{CH_4}=0,5.16=8\left(g\right)\)
d. \(m_{C_6H_{12}O_6}=1,5.180=270\left(g\right)\)
A B C D 1 2
Ta có: \(\widehat{A_1}+\widehat{ABD}+\widehat{B}=\widehat{A_2}+\widehat{ADC}+\widehat{C}\) ( Cùng bằng 1800 )
Mà \(\widehat{A_1}=\widehat{A_2}\) nên ta có: \(\widehat{ADB}+\widehat{B}-\widehat{ADC}-\widehat{C}=0\)
\(\Leftrightarrow\widehat{ADC}-\widehat{ADB}=\widehat{B}-\widehat{C}\) hay \(\widehat{ADC}-\widehat{ADB}=30^0\)
Lại có: \(\widehat{ADC},\widehat{ADB}\) là 2 góc kề bù nên \(\widehat{ADB}+\widehat{ADC}=180^0\)
\(\Rightarrow\widehat{ADB}=\dfrac{180^0-30^0}{2}=75^0,\widehat{ADC}=75^0+30^0=105^0\)
Vậy \(\widehat{ADB}=75^0;\widehat{ADC}=105^0\)
Gọi công thức A là: \(C_xH_y\)
\(M_A=M_{H_2}.8=8.2=16\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{x.12}{16}=\dfrac{75}{100}\Rightarrow x=\dfrac{16.75}{12.100}=1\)
\(\%H=\dfrac{y.1}{16}=\dfrac{25}{100}\Rightarrow y=\dfrac{16.25}{100}=4\)
Vậy công thức cần tìm là: \(CH_4\)
Cố đọc nha ( có việc bân nên k .... )
-Trích các mẫu thử và đánh số -Đun nóng các mẫu thử thì thấy: +Một mẫu thử chỉ có khí không màu thoát ra là KHCO3 2KHCO3 --t0--> K2CO3 + CO2 + H2O +Hai mẫu thử vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng là Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 (nhóm 1) Mg(HCO3)2 --t0--> MgCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 --t0--> BaCO3 + CO2 + H2O +Hai mẫu thử không hiện tượng gì là NaHSO4 và Na2SO3 (nhóm 2) -Phân biệt nhóm 2 bằng cách cho dung dịch KHCO3 đã biết vào +Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4 2NaHSO4 + 2KHCO3 ----> Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + 2H2O +Còn lại không hiện tượng là Na2SO3 -Phân biệt nhóm 1 bằng cách cho dung dịch NaHSO4 vào +Mẫu thử vừa có kết tủa trắng vừa có sủi bọt khí là Ba(HCO3)2 2Na(HSO4)2 + Ba(HCO3)2 ---> BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O +Mẫu thử có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2 2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 ---> MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
\(x^2+3x+1=\left(x+3\right)\sqrt{x^2+1}\)
\(\Rightarrow x^2+3x+1-x\sqrt{x^2+1}-3\sqrt{x^2+1}=0\)
\(\Rightarrow\sqrt{x^2+1}\left(\sqrt{x^2+1}-3\right)-x\left(\sqrt{x^2+1}-3\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{x^2+1}-3\right)\left(\sqrt{x^2+1}-x\right)=0\)
Xét \(\sqrt{x^2+1}-3=0\)
\(\Rightarrow x^2+1=9\)
\(\Rightarrow x=\pm2\sqrt{2}\)
Xét \(\sqrt{x^2+1}-x=0\)
\(\Rightarrow x^2+1=x^2\)
\(\Rightarrow1=0\) ( vô lí )
Vậy nghiệm của pt là \(x=\pm2\sqrt{2}\)