a) Gọi a,b lần lượt là số mol Fe2O3 và SiO2 trong A
Theo đề ta có: \(\dfrac{3a}{2b}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow b=2a\)
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp A:
160a + 60 \(\times\) 2a = 56
\(\Rightarrow\) 280a = 56 \(\Rightarrow\) a = 0,2 mol
\(m_{Fe_2O_3}\) = 0,2 \(\times\) 160 = 32(g)
\(m_{SiO_2}\) = 56 - 32 = 24 (g)
b) Tổng số mol nguyên tử oxi có trong A là: 3a + 2b = (3 \(\times\) 0,2) + (2 \(\times\) 0,4) = 1,4 mol
Từ công thức: H2SO4 \(\Rightarrow\) \(n_{H_2SO_4}\) = \(\dfrac{1}{4}n_O=\dfrac{1,4}{4}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2SO_4}\)= 0,35 \(\times\) 98 = 34,3 (g)
Chú ý:
- Tỷ lệ số hạt nguyên tử chính bằng tỷ lệ số mol nguyên tử, vì vậy theo đề suy ra tỷ lệ số mol nguyên tử trong 2 oxit là 3:4
- 1 mol Fe2O3 có 3 mol nguyên tử O; còn 1 mol SiO2 có 2 mol nguyên tử O
- 1mol H2SO4 có 4 mol nguyên tử O hay số mol H2SO4 = \(\dfrac{1}{4}\)số mol nguyên tử O trong axit