Mình đánh số câu cho dễ theo dõi nhe bạn.
1. bore ---> bored ( vì đây là tính từ )
he ---> him. ( he bạn dùng là chủ ngữ, một câu không thể có 2 chủ ngữ nên phải đổi thành him - tân ngữ theo cấu trúc S V O).
2. people ---> person ( people là dùng cho nhiều người, ở phía trước bạn dùng đại từ a nên phải là person - số ít )
3. hand some ---> handsome
4. it ---> so ( mẫu câu I don't think so để diễn tả sự không đồng ý )
he ---> him
5. was ---> am ( vì cả khúc sau bạn dùng thì hiện tại )
worried for ---> worried about
6. he ---> him
7. for ---> to
8. to ---> from ( nhận từ ai )
9. is ---> are ( vì presents bạn dùng ở số nhiều )
10. It ---> They ( vì phía trước bạn dùng số nhiều, hoặc bạn có thể dùng That cũng được nhưng chữ make phía sau phải là makes )
fell ---> feel
11. was love ---> loves
other girls ---> another girl ( mình không nghĩ he của bạn loves nhiều người một lúc đâu ^^)
but I love he ---> , I love him ( sau although là không có but nhe bạn )
12. fell ---> feel
was ---> is
13. he ---> him.