Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Vĩnh Phúc , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 8
Số lượng câu trả lời 368
Điểm GP 97
Điểm SP 557

Người theo dõi (145)

Phan Tuệ Minh
Ran Mouri
cao thien vy
Ngọc Nguyễn

Đang theo dõi (44)


Câu trả lời:

1)

*TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.

– TOO: dùng cuối câu.

VD: I like bananas,too.

SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.

VD:

+A: I love English.

+B: So do I.

*EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định

– EITHER: đứng cuối câu.

A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)

– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.

A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)

1. Cách dùng Some trong ngữ pháp tiếng Anh:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

- Some cũng được dùng trong câu hỏi

Ex: I have some friends.

2. Cách dùng Any trong ngữ pháp:

- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Ex: There aren’t any books in the shelf.

3. Cách dùng Much:

- Thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

- Đi với danh từ ko đếm dc.

Ex: I don’t have much time.

4. Cách dùng Many:

- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn

- Đi với danh từ đếm được số nhiều

Ex: Do you have many cars?

5. Cách dùng A lot of/ lots of:

- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn

- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều

- Thường mang nghĩa “informal”

Ex: We spent a lot of money.

6. Cách dùng Few:

- Dùng với danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)

Ex: I have few books, not enough for reference reading

7. Cách dùng A few:

- Dùng trong câu khẳng định

- Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Ex: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.

(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).

Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

8. Cách dùng Little:

- Dùng với danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ex: I have little money, not enough to buy groceries.

9. Cách dùng A little:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đi với danh từ không đếm được

Ex: Have you got any money? – Yes, a little. Do you want to borrow some?

(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.

3)wh-question

-who: person
Examples:Who's that? That's Nancy.

-where:place

Examples:Where do you live? In Boston

-why:reason

Examples:Why do you sleep early? Because I've got to get up early

-when:time

Examples:When do you go to work? At 7:00

còn ai tớ sẽ trả lời sau vì tớ phải chuẩn bị sách vở nữa