HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hướng chuồng phải đạt những yêu cầu: Mùa đông ấm áp, mùa hè thoáng mát. Đủ ánh sáng - Hình 34.1 SGK trang 99
A. Diện tích
B. Bón phân
C. Độ sâu và chất đáy
D. Nguồn nước
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là
A. w = 1 , 105 . 10 - 8 ( J / m 3 )
B. w = 11 , 05 ( m J / m 3 )
C. w = 8 , 842 . 10 - 8 ( J / m 3 )
D. w = 88 , 42 ( m J / m 3 )
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( Ω ) , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 ( Ω ) . đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A. U = 12 (V).
B. U = 6 (V).
C. U = 18 (V)
D. U = 24 (V).
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là
A. W = 1 2 . Q 2 C
B. W = 1 2 . C U 2
C. W = 1 2 . Q U
D. W = ε E 2 9 . 10 9 . 8 π
Đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( Ω ) mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 300 ( Ω ) , điện trở toàn mạch là
A. R T M = 200 (Ω)
B. R T M = 300 (Ω)
C. R T M = 400 (Ω)
D. R T M = 500 (Ω)
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C 1 = 20 ( μ F ) , C 2 = 30 ( μ F ) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U 1 = 60 ( V ) v à U 2 = 60 ( V )
B. U 1 = 15 ( V ) v à U 2 = 45 ( V )
C. U 1 = 45 ( V ) v à U 2 = 15 ( V )
D. U 1 = 30 ( V ) v à U 2 = 30 ( V )
Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4 μ F. Trong quá trình dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch là
A. 2,88. 10 - 4 J
B. 1,62. 10 - 4 J
C. 1,26. 10 - 4 J
D. 4.50. 10 - 4 J