HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hoạt động hấp thu O 2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
IV. Thận thải H + và H C O 3 - có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
S= 1.2+2.3+3.4+...+99.100
3S= 1.2.3+2.3.3+3.4.3+...+99.100.3
3S= 1.2.(3-0)+2.3.(4-1)+3.4.(5-2)+...+99.100.(101-98)
3S= 1.2.3+2.3.4-1.2.3+3.4.5-2.3.4+...+99.100.101-98.99.100
3S= 99.100.101
\(\Rightarrow S=\frac{99.100.101}{3}=333300\)
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
A. Cũng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau
B. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình tự nhân đôi của ADN
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
D. Sử dụng 2 mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
B. Lai khác dòng.
C. Lại tế bào xôma khác loài.
D. Công nghệ gen
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%.
B. 88,2%
C. 2%.
D. 11,8%