HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Một loài thực vật, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen Aa và Bb phận li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định quả to, các kiểu gen còn lại quy định quả nhỏ; alen D quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen d quy định ít quả. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% số cây quả to, nhiều quả. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả to, nhiều quả
II. Tần số hoán vị 40%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, nhiều quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài sinh vật, xét 6 cặp gen trội hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau dây đúng:
I. Trong loại này có tối đa 729 loại kiểu gen
II. Trong loài này có tối đa 63 thể đột biến về các gen đang xét.
III. Trong loài này có tối đa 15 loại đột biến lệch bội thể ba kép.
IV. Có tối đa 64 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội
Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A . 8,3 gam
B . 7,0 gam
C . 7,3 gam
D. 10,4 gam
1
+3
4
8
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị. Giá trị của x (tính bằng mol) là:
A. 0,66.
B. 0,82.
C. 0,96.
D. 1,00.
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2.
B. HClO3.
C. C2H5OH.
D. Ba(OH)2.