HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:
– Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất).
– Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. Fe3O4 và 28,98.
B. Fe3O4 và 19,32.
C. FeO và 19,32
D. Fe2O3 và 28,98
Hợp chất hữu cơ không làm mất màu brom trong CCl4 là
A. isobutilen
B. ancol anlylic
C. anđehit acrylic
D. anđehit ađipic
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng giấm ăn có thể rửa chất gây mùi tanh trong cá.
(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.
(c) Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
(d) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Dung dịch của lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(g) Xenlulozo bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3.
C. 5
D. 4
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
A. 19,2
B. 24,0
C. 22,4
D. 20,8
Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,57.
B. 32,11.
C. 32,65.
D. 10,80.
Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 44,32
B. 29,55.
C. 14,75.
D. 39,4.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 1
B. 4.
C. 3
D. 2
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3
A.Đáp án khác
B.2,52 gam và 0,8M
C. 1,94 gam và 0,5M
D. 1,94 gam và 0,8M