HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
nFe = mFe : MFe = 28 : 56 = 0,5 (mol)
nAl = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
vật F
Gọi y là số hs còn lại ( y thuộc N*) và x là số học sinh giỏi của cuối học kì 1 điều kiện như y ta có: x=3/7y theo đề bài ra thì: 3/7y + 3 = 2/3y giải ra thì đc y=63/5 => x =3/7 nhân 63/5 và x= 27/5 rùi cộng thêm 3 đc 42/5 vậy số hs giỏi của lớp là 42/5 hs
bái phục Nam Cao, bái phục, bái phục
Bài 1Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau:a) ? Na + ? → 2 Na2Ob) ? CuO + ?HCl → CuCl2 + ?c) Al2(SO4)3 + ? BaCl2 → ? AlCl3 + ?d) ? Al(OH)3 → Al2O3 + ?Bài 2Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau:a) ? CaO + ? HCl → CaCl2 + ?b) ?Al + ? → 2Al2O3c) FeO + CO → ? + CO2d) ?Al + ?H2SO4 →Al2(SO4)3 + ?H2e) BaCl2 + ?AgNO3 →Ba(NO3)2 + ?f) Ca(OH)2 + ?HCl → ? + 2H2Og) 3Fe3O4 + ?Al → ?Fe + ?h) Ca(OH)2 + CO2 → ? + H2Oi) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?Bài 3Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.a) CuO + Cu → Cu2Ob) FeO + O2 → Fe2O3c) Fe + HCl → FeCl2 + H2d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOHg) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2Oh) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2Oi) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
Cân bằng PTHH
4P + 5KClO3 => 3P2O5 + 5KCl
a) Phương trình hóa học :
2KCl3 => 2KCl + 3O2
b) Số phân tử KCl3 : số phân tử KCl : số phân tử O2
= 2 : 2 :3
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mKCl3 = mKCl + mO2