1.Cho 12g NaOH vào 120g dung dịch MgCl2 19 %.Tính C% của dung dịch sau phản ứng
2.Để trung hòa 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và HCl xM cần một lượng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M,Tính giá trị của x và nồng độ CM của dung dịch thu được
3.Cho 2,97 gam hợp kim Na-Ba tác dụng hết với nước ta được dung dịch X và khí Y.Để trung hòa X cần 50ml dung dịch HCl 1M
a) Tính khối lg mỗi kim loại trong hợp kim
b) Tính thể tích (đktc) cần đốt cháy hết Y
4.Cho 40g một muối sunfat của kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M.Tìm kim lạo R và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1.Để trung hòa 200gam dung dịch NaOH 12% cần dùng vừa đủ x gam dung dịch HCl 7,3%.Tìm giá trị của x và C% của dung dịch sau phản ứng
2.Nhiệt phân hoàn toàn a gam Fe(OH)2 trong không khí thì thu được 36 gam chất rắn.Tìm giá trị a
3. Cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ C% của dung dịch thu được
4.Cho 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch dung dịch K2CO3 xM.Tính giá trị của x và nồng độ của dung dịch sau phản ứng
5.Lấy 42,75 gam dung dịch Ba(OH)2 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch Mg(NO3)2 12%.Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
giúp mk vs ak
1.Hoà tan một oxit kim loại bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Tìm công thức của oxit ban đầu
2.Cho 20 gam hỗn hợp Zn,Cu,Ag tác dụng với dung dịch HCl dư,thu được 2,24 lít khí (đktc) .Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí (dư) thì thấy khối lượng chất rắn tăng thêm 3,2 gam .Xác định % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3.Hoà tan 18,4gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và IIIbằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B .Đem đốt cháy 1/3 khí B đến hoàn toàn được 3gam nước.Hỏi cô cạn A được bao nhiêu gam chất rắn khan
4.Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl và ngược lại
giúp mk vs mn