1. Nhận biết 3 chất khí:
a. O2, H2, không khí b. N2, không khí, O2
c. O2, N2, H2 d. H2, O2, CO2
2. Viết PTHH (nếu có) khi cho các chất sau tác dụng với nước: Na, Li2O, Ba, CO2, SiO2, P2O5, ZnO, K, SO3, N2O5, Fe, Ca, BaO.
3. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với 100ml dung dịch HCl.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc).
c. Tính nồng độ mol của HCl và dung dịch thu được sau phản ứng (biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
1. Độ tan của KCl ở 400C là 40 g. Tính số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
2. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Natri oxit vào 193,8 gam nước (lấy dư).
a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được (dung dịch có khối lương riêng là 1,08 g/ml)
3. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tính công thức phần tử của oxit đó