1. Nhận biết 3 chất khí:
a. O2, H2, không khí b. N2, không khí, O2
c. O2, N2, H2 d. H2, O2, CO2
2. Viết PTHH (nếu có) khi cho các chất sau tác dụng với nước: Na, Li2O, Ba, CO2, SiO2, P2O5, ZnO, K, SO3, N2O5, Fe, Ca, BaO.
3. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với 100ml dung dịch HCl.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc).
c. Tính nồng độ mol của HCl và dung dịch thu được sau phản ứng (biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
3.
a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
b) nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: n\(H_2\) = nFe = 0,1 (mol)
=> V\(H_2\) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) Đổi: 100ml = 0,1l
Theo PT: nHCl = 2nFe = 2.0,1 = 0,2 (mol)
=> CM HCl = \(\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Theo PT: n\(FeCl_2\) = nFe = 0,1 (mol)
=> CM \(FeCl_2\) = \(\frac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
2. PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)
Li2O + H2O \(\rightarrow\) 2LiOH
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2 \(\uparrow\)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2\(\uparrow\)
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
N2O5 + H2O \(\rightarrow\) 2HNO3
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2\(\uparrow\)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2