HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questionsThe marathon runner________for nearly one hour and a half when she________to the pavement.
A. has been running/ collapsed
B. were running /collapsed
C. had been running / collapsed
D. ran / had been
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là
A. 1/28
B. 1/25
C. 1/32
D. 1/36
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
A. một số nguyên lần bước sóng
B. một phần tư bước sóng
C. một nửa bước sóng
D. một bước sóng
Xét một quần thể của động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
(1) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y.
(2) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
(3) Có 9 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên.
(4) Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái ít hơn giới đực.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học
(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza
(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác
(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza
Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là
A. 1, 3, 5.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều được tổng hợp trong nhân rồi được đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình giải mã.
B. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều chỉ gồm một mạch đơn pôliribônuclêôtit.
C. m-ARN là bản mã sao về thông tin cấu trúc của một phân tử prôtêin.
D. Có 3 loại ARN chủ yếu m-ARN (ARN thông tin), t-ARN (ARN vận chuyển), r-ARN (ARN ribôxôm)
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là
Một quần thể có 600 cá thể mang kiểu gen AA, 600 cá thể mang kiểu gen Aa và 300 cá thể mang kiểu gen aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B. 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
D. 0,64AA: 0,35Aa: 0,04aa
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 76,7%
B. 58,2%.
C. 51,7%.
D. 68,2%.