HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
I. AaBb x aabb
II. aaBb x AaBB
III. AaBb x AaBB
IV. Aabb x aaBB
V.AAbb x aaBB
VI. Aabb x aaBb
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2
B. C2H3O
C. C8H12O4
D. C6H9O3
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau X → + N i , t ° + H 2 Y → + H 2 S O 4 đ ặ c + C H 3 C O O H Z. biết Z lad este có mùi chuối chin. Tên của X là
A. 2 – metylbutanal
B. 2,2 – đimetylpropanal
C. 3 – metylbutanal.
D. pentanal
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. CaOCl2 là muối kép
B. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa cac nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của cac electron tự do
C. Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2
D. Trong cac HX (X: halogen) thu HF có tính axit yếu nhất
Cho m gam hỗn hợp X gồm lysin và valin tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 23,725) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng tạo ra (m + 9,9) gam muối. Giá trị của m là
A. 52,60
B. 65,75
C. 58,45
D. 59,90
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là
A. 3.
B. 4.
C. 8
D. 6
H2CO3(axit cacbonat), C12H22O11(đường), C6H12O6(đường glucozo)
Ta có 3f(x) +2f(1-x)=2x+9\(\Rightarrow\)3f(2)+2f(1-2)=2.2+9\(\Leftrightarrow\)3f(2)-2f(2)=13\(\Rightarrow\)f(2)=13
Ta có : \(\frac{15}{59}:\frac{24}{97}=\frac{485}{472}\)mà \(\frac{485}{472}>1\)
\(\Rightarrow\frac{15}{59}>\frac{24}{97}\)
Gọi 2 cạnh góc vuông và cạnh huyền lần lượt là a, b và c
Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta có: \(a^2+b^2=c^2=169\)
Mặt khác a+b=17\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2=289\Leftrightarrow a^2+b^2+2ab=289\Leftrightarrow169+2ab=289\Rightarrow ab=60\)
\(\Rightarrow S_{\Delta}=\frac{ab}{2}=\frac{60}{2}=30\)