HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
A. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) → SO2 + Na2SO4 + H2O
B. Ca(OH)2 + 2NH4Cl 2NH3 + CaCl2 + 2H2O
C. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2↑(lục nhạt) + H2O
D. 2HCl(dung dịch) + Zn → H2↑ + ZnCl2
Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại
A. Mg
B. Cu
C. Na.
D. Al
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 63,07%.
B. 20,54%.
C. 40,24%.
D. 50,26%.
Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
Hỗn hợp kim loại Fe2O3 và Cu có thể hòa tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. AgNO3.
C. FeCl3.
D. H2SO4 loãng.