HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng của các hợp chất hữu cơ?
A. Đa số các hợp chất hữu cơ bền với nhiệt độ, không bị cháy khi đốt
B. Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng và dùng các chất xúc tác.
C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định
D. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không hoàn toàn
Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng
B. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng
C. trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng
D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường
Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4
Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1)Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
(2)Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3
(3)Tạo các dòng thuần chủng
(4)Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được qui luật di truyền là:
A. 3,2,1,4
B. 2,3,4,1
C. 2,1,3,4
D. 3,2,4,1
Dựa vào kiến thức đã biết, hình 16-1 và quan sát hình 17-1, điền vào bảng 17-1.
Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm. Giải thích quá trình tiến hành.
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì
A. Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
B. Gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.
C. Gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
D. Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.