a, 18 số thập phân
b, số thứ nhất là 120,25
Đông Bắc | Tây Bắc |
- Nằm ở tả ngạn Sông Hồng Chủ yếu là ĐH núi thấp (Tây Côn Lĩnh cao nhất 2419m) 4 cánh cung chụm về Tam Đảo ĐH nghiêng từ TB - ĐN
+Các cánh cung Sông Gâm,Ngân Sơn,Bắc Sơn,Đông Triều +Một số đỉnh núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy:Tây Côn Lĩnh. Pu Tha Ca,Kiều Liêu Ti +Các khối núi đá vôi giáp biên giới Việt-Trung ,Hà Giang,Cao bằng +Đồi núi thấp ở trung tâm cao 500-600m +Vùng đồi trung du thấp giáp ĐBằng<100m. +Sông chảy theo hướng vòng cung (S.Cầu,S.Thương,S.Lục Nam) | - Nằm giữa S.Hồng và S.Cả ĐH cao, đồ sộ nhấtVNam (Phan xi păng cao nhất 3143m 3 dải ĐH cùng hướng TB - ĐN ĐH nghiêng từ TB – Đ +Phía đông :dãy HL Sơn cao đồ sộ có đỉnh Phan xi păng(3143m) +Phía tây các dãy núi trung bình ở biên giới Việt-Lào:từ Khoa La San đến sông cả(Pu đen Đinh,Pu sam Sao) +Ở giữa thấp hơn:Các dãy núi xen lẫn các cao nguyên đá vôi(Tà phình, Sơn La )nối tiếp với vùng núi đá vôi NBình ,Thanh Hoá +Các bồn trũng mở rộng thành đồng bằng Điên Biên,Nghĩa Lộ.. + Sông chảy hướng TB - ĐN (S.Hồng, S.Đà, S.Mã, S.Cả) |
Trường Sơn Bắc (Bắc Trung bộ) | Trường Sơn Nam (Nam Trung bộ) |
-Phạm vi:Nằm từ N.Sông Cả đến Bạch Mã -Vị trí: Sát biên giới Việt Lào -Hướng núi:TB – ĐN:Gồn các dãy núi //và so le - Độ cao: Núi thấp.Cao ở 2 đầu thấp ởgiữa -Các dạng ĐH chính +P.bắc:vùng núi thượng du tỉnh NghệAn +Ởgiữa:vùng núi đá vôi Kẻ Bàng(Q.Bình)và núi thấpT.Quảng Trị. +P.nam:vùng núi Tây Thừa Thiên -Huế +Cuối cùng :dãy Bach Mã đâm ngang ra biển ở16OB là hàng rào khí hậu chặn gió mùa đông bắc. | -Nằmtừ Bạch Mã đến cực N.TBộ(vĩ tuyế 11oB - Vị trí: Nằm sát biển -Hướngvòngcung:gồmcáckhốinúivà C.nguyên - Cao và đồ sộ - Thoải về phía Tây Nguyên dốc về phía biển -Các dạng ĐH chính: +P.đông Gồm các khối núi (KonTum, cực N.Bộ),mở rộng và nâng cao,các đỉnh núi... +P.tây:các CN ba dan (PlayCu, Đắc Lắc, Đắc Nông. Di Linh) bề mặt rộng,bằng phẳng,độ cao từ 500-800-1000m. +Sự bất đối xứng giữa 2 sườn đông-tây rõ hơn ở Bắc Trường Sơn |