Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Lâm Đồng , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 17
Số lượng câu trả lời 88
Điểm GP 2
Điểm SP 36

Người theo dõi (19)

Nguyễn Phương
Canh Thai
Sơn Thiên	Khánh

Đang theo dõi (19)


Câu trả lời:

A

Câu trả lời:

many

Câu trả lời:

Thì tương lai đơn giản (the simple future)


1. Công thức:

(+) S + will + V(nguyên thể)….
(-) S + won’t + V(nguyên thể)….
(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)
– Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)
– Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d) 
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)

3. Ví dụ:

a. I will go to work by bus tomorrow.
b. A: The homework is difficult.
B: Don’t worry, I’ll help you.
c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
d. Will you shut the door, please?
e. Shall I open the window?
f. Where shall we go this evening?

4. Các trạng từ của thì này

- tomorrow
- next week, next month, next year…
- later
- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020

5. Quan hệ với hiện tại đơn

Một vài cấu trúc quen thuộc:
I’m sure 
I think 
I hope 
I believe 
It’s likely that

Ví dụ: 
I think he will come next week
It’s likely that she will win the prizes
I believe she will pass the exam.Mệnh đề 1                                                                                                       Mệnh đề 2
The simple future  When/ if/ till/ untill/ as soon as/ while / as long as/ before     The simple present

Ví dụ: As long as I finish my work, I’ll visit you.
They’ll ring me as soon as they get home.
Before I go to work, I’ll have breakfast.

Câu trả lời:

hen