(khẳng định) S + will + V(nguyên thể)….
(phủ định) S + won’t + V(nguyên thể)….
(câu hỏi) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
1. Công thức:
(-) S + won’t + V(nguyên thể)….
(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)
– Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)
– Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d)
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)
3. Ví dụ:
a. I will go to work by bus tomorrow.b. A: The homework is difficult.
B: Don’t worry, I’ll help you.
c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
d. Will you shut the door, please?
e. Shall I open the window?
f. Where shall we go this evening?
4. Các trạng từ của thì này
- tomorrow- next week, next month, next year…
- later
- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020
5. Quan hệ với hiện tại đơn
Một vài cấu trúc quen thuộc:I’m sure
I think
I hope
I believe
It’s likely that
Ví dụ:
I think he will come next week
It’s likely that she will win the prizes
I believe she will pass the exam.Mệnh đề 1 Mệnh đề 2
The simple future When/ if/ till/ untill/ as soon as/ while / as long as/ before The simple present
Ví dụ: As long as I finish my work, I’ll visit you.
They’ll ring me as soon as they get home.
Before I go to work, I’ll have breakfast.
Thì tương lai đơn:
Câu khẳng định: S+will+V+....
Câu phủ định: S+will /shall+not+V+....
Câu nghi vấn: Will /shall+S+V+...?
Chúc các bạn học tốt nhé