Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 12
Số lượng câu trả lời 303
Điểm GP 21
Điểm SP 0

Người theo dõi (9)

Hoài An nek =33
nguyễn
Phan Minh Huyền
Nguyễn Văn Duy
Khôi Nguyênx

Đang theo dõi (3)

Nguyễn Vân Khánh
Bronze Award

Câu trả lời:

**a. Xác định X, Y:**

Đầu tiên, ta cần phải xác định xem halogen X và Y là gì. 

Kết tủa AgX và AgY được tạo ra từ phản ứng giữa muối NaX và NaY với dung dịch AgNO3. 

Vì khối lượng kết tủa là 6,58g, ta giả sử tất cả kết tủa đều là từ phản ứng với NaX (AgX). 

Khối lượng molar của AgX (một trong hai muối) là khối lượng của Ag (107.87 g/mol) cộng với khối lượng của X (là số mol AgX nhân với khối lượng molar của X).

Tương tự, ta xác định khối lượng molar của AgY từ khối lượng kết tủa.

Sau đó, so sánh khối lượng molar của AgX và AgY với các khối lượng molar của các halogen (Cl, Br, I) để xác định X và Y.

**b. Tính % massa của các muối trong hỗn hợp ban đầu:**

1. Tính số mol của AgX từ khối lượng kết tủa: \( \text{Số mol AgX} = \frac{6.58 \, \text{g}}{\text{Khối lượng mol của AgX}} \)
2. Tính số mol của NaX từ số mol của AgX: \( \text{Số mol NaX} = \text{Số mol AgX} \)
3. Tính số mol của NaY từ tổng số mol của AgX và AgY: \( \text{Số mol NaY} = \text{Số mol AgY} = \text{Tổng số mol Ag} - \text{Số mol AgX} \)
4. Tính khối lượng của NaX và NaY: \( \text{Khối lượng NaX} = \text{Số mol NaX} \times \text{Khối lượng mol của NaX} \), \( \text{Khối lượng NaY} = \text{Số mol NaY} \times \text{Khối lượng mol của NaY} \)
5. Tính tổng khối lượng của NaX và NaY: \( \text{Tổng khối lượng} = \text{Khối lượng NaX} + \text{Khối lượng NaY} \)
6. Tính % massa của NaX và NaY trong hỗn hợp ban đầu: \( \% \text{massa NaX} = \frac{\text{Khối lượng NaX}}{\text{Tổng khối lượng}} \times 100\% \), \( \% \text{massa NaY} = \frac{\text{Khối lượng NaY}}{\text{Tổng khối lượng}} \times 100\% \)

Chú ý rằng quá trình tính toán cần sử dụng phản ứng hoá học giữa NaX và AgNO3 để xác định số mol của NaX và NaY.

Câu trả lời:

a) Ở điểm tương đương, số mol của CH3COOH và NaOH bằng nhau. Ta tính số mol của CH3COOH:

\( \text{Số mol CH}_3\text{COOH} = \text{N} \times \text{V}_\text{NaOH} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.1 \, \text{L} = 0.01 \, \text{mol} \)

Do đó, pH của dung dịch tại điểm tương đương được tính bằng công thức Henderson-Hasselbalch:

\( \text{pH} = \text{pKa} + \log{\frac{\text{[A-]}}{\text{[HA]}}} \)

Trong đó, [A-] là nồng độ của ion axit etanoat và [HA] là nồng độ của axit etanoic.

\( \text{[A-]} = \text{[CH}_3\text{COO-]} = \text{[NaOH]} = 0.01 \, \text{mol/L} \)

\( \text{[HA]} = \text{[CH}_3\text{COOH]} - \text{[OH-]} \)

Ở điểm tương đương, nồng độ của OH- sinh ra từ NaOH là:

\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.1 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.05 \, \text{mol/L} \)

\( \text{[CH}_3\text{COOH]} = \frac{\text{Số mol CH}_3\text{COOH còn lại}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.09 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.45 \, \text{mol/L} \)

\( \text{[HA]} = 0.45 \, \text{mol/L} - 0.05 \, \text{mol/L} = 0.4 \, \text{mol/L} \)

Kết hợp vào công thức Henderson-Hasselbalch:

\( \text{pH} = 4.75 + \log{\frac{0.01}{0.4}} \)

\( \text{pH} = 4.75 + \log{0.025} \)

\( \text{pH} = 4.75 - 1.6 \)

\( \text{pH} = 3.15 \)

b) Khi cho thêm 80 mL dung dịch NaOH vào, số mol NaOH dư là:

\( \text{Số mol NaOH dư} = \text{Số mol NaOH ban đầu} - \text{Số mol CH}_3\text{COOH} \)

\( \text{Số mol NaOH dư} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.08 \, \text{L} - 0.01 \, \text{mol} = 0.008 \, \text{mol} \)

Dựa vào phản ứng chuẩn độ, ta thấy mỗi mol NaOH dư tạo ra một mol OH-, vậy nồng độ OH- là:

\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH dư}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} \)

\( \text{[OH-]} = \frac{0.008 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.18 \, \text{L}} = 0.032 \, \text{mol/L} \)

Tính pH bằng cách sử dụng nồng độ OH-:

\( \text{pOH} = -\log{\text{[OH-]}} = -\log{0.032} \)

\( \text{pH} = 14 - \text{pOH} = 14 - (-\log{0.032}) \)

\( \text{pH} = 14 + \log{0.032} \)

\( \text{pH} = 14 + (-1.5) \)

\( \text{pH} = 12.5 \)

Vậy, pH của dung dịch khi cho 80 mL dung dịch NaOH 0.1M là 12.5.

Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !