Câu 14. Người ta thả một áp kế xuống đáy biển. Ở vị trí A áp kế chỉ 0,85.106N/m2 . Khi xuống đến đáy áp kế chỉ 2,4.106N/m2 . Tính độ sâu của vị trí A và độ sâu đáy biển. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2 .
Câu 15. Một cái thùng phuy hình trụ có bán kính đáy 50cm, chiều cao 1m có khối lượng m = 50kg, chưa đầy nước đặt trên mặt đất. Biết TLR của nước là 10000N/m3 . Tính:
a. Áp lực và áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.
b. Áp suất của nước tác dụng lên một điểm trong thùng cách mặt thoáng của nước 0,6m.
c. Áp lực và áp suất của thùng nước tác dụng lên mặt đất.
Câu 16. Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn.
a. Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho thuỷ ngân cách đáy ống 0,46cm. Tính áp suất do thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống và lên điểm A cách đáy ống 0,14cm.
b. Để tạo ra một áp suất ở đáy ống như câu a, phải đổ nước vào ống đến mức nào? Cho TLR của thuỷ ngân là d1=136000N/m3 , của nước là d2=10000N/m3 .
Câu 17. Một tàu ngầm di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.106N/m2 . Một lúc sau áp kế chỉ 0,5.106N/m2 . Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?