HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Trung hoà 150gam dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch axit sunfuric 4,9% . a.tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng. b.tính khối lượng muối thu được sau phản ứng . c.tính nồng độ phần trăm dụng dịch muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
Có 4 khí ẩm (khí có lẫn hơi nước) oxi, hiđro, hiđro clorua, lưu huỳnh điôxit khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit, giải thích ?
Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: FeS2--->SO2--->K2SO3--->K2SO4--->KCl
Câu 1: chất nào sau đây không thể làm đục dung dịch vôi trong. A.SO2. B.NaOH. C.CO2. D.KOH Câu 2.cặp chất nào có thể dùng để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm. A.Al và H2SO4 loãng. B.K2CO3 và dung dịch HCl. C.Na2SO3 và dung dịch HCl. D.NaOH và dung dịch HCl. Câu 3:dãy chất gồm các oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO2 loãng. A.CuO,CaO,MgO,Na2O. B.CuO,NO,MgO,CaO. C.Cao,CO2,K2O,Na2O. D.CO2,SO2,P2O5,SO3. Câu 4: để nhận biết 2 lọ mất nhãn Na2O và P2O5 ta dùng: A.quỳ tím khô. B.NaOH. C.quỳ tím ẩm. D.HCl. Câu 5: chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra 1 chất khí có mùi hắc. A.Zn. B.Na2CO3. C.Fe D.Na2SO3. Câu 6: để mẫu CaO ngoài không khí sau 1 thời gian,nhỏ từ từ dung dịch axit Clohiđric vào mẫu CaO cho đến khi dư axit . Hiện tượng nào sau đây xảy ra. A. Sủi bọt khí, mẫu CaO ban đầu tan dần. B.Không sủi bọt khí, mẫu CaO ban đầu tan dần. C.sủi bọt khí, mẫu CaO ban đầu không tan. D.CaO ban đầu không tan, không sủi bọt khí . Câu 7: muốn pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc,ta tiến hành: A. Cho nước vào axit. B.đổ nhanh axit vào nước. C.cho từ từ axit vào nước . D.đổ nhanh nước vào axit. Câu 8: cho sơ đồ phản ứng: Fe + H2SO4 đặc ---->(nhiệt phân) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O . tổng các hằng số tối giảng của các chất trong phản ứng trên là: A.15. B.18. C.12. D.16.
Trong giờ kiểm tra toán,có 2 bạn học sinh trao đổi bài và trao đổi đáp án ,2 bạn cho đó là hợp tác. a.theo em,suy nghĩ của bạn đúng hay sai? vì sao? b.vì sao sự hợp tác quốc tế là cần thiết?
1 biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất,rô =0,4.10-⁶ ôm mét và tiết điện 0,6mm² gồm 1000 vòng dây quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10mm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này
1 bếp điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V, hoạt động trong 2 giờ thì số chỉ trên công tơ điện tăng từ 1638,3 số lên 1641.6 số.Tính cđdđ qua bếp.
Cho 3 điện trở R1=R2=20 ôm,R3=10 ôm mắc song song với nhau, ampe kế đo cđdđ chạy qua đoạn mạch chính chỉ 0.6A , Tính hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch