Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Khánh Hòa , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 264
Điểm GP 42
Điểm SP 144

Người theo dõi (1)

Hà Linh

Đang theo dõi (0)


 

usually plays - Với các thói quen, ta dùng thì hiện tại đơn.burnt - Đây là hành động xảy ra trong quá khứ một lần nên ta dùng quá khứ đơn.has been - Jim vẫn đang ở nghỉ mát nên ta dùng hiện tại hoàn thành.haven't had - Chưa có vấn đề gì xảy ra cho đến hiện tại nên ta dùng hiện tại hoàn thành.will - Ta dùng "will" để diễn tả dự đoán.left - John vừa rời đi và câu hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ nên ta dùng quá khứ đơn.has made - Ta sử dụng "has made" để diễn tả công việc đã được thực hiện trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại.Have you seen - "Have you seen" là câu hỏi đúng cú pháp để hỏi về hành động đã xảy ra trong quá khứ.played - Câu hỏi xảy ra trong quá khứ nên ta dùng quá khứ đơn.has played - Hành động chơi bóng đã xảy ra trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại, nên ta sử dụng hiện tại hoàn thành.am working - Ta đang bận rộn trong hành động đang diễn ra, nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.was sleeping - Hành động ngủ xảy ra trong quá khứ, không có thông tin rõ về việc nó kết thúc hay không nên ta dùng quá khứ tiếp diễn.has been - Robert đã bị ốm trong 3 tuần và vẫn đang ở trong bệnh viện, nên ta sử dụng hiện tại hoàn thành.have driven - Hành động lái xe đã diễn ra trong quá khứ và còn ảnh hưởng đến hiện tại nên ta sử dụng hiện tại hoàn thành.are going to - Đây là kế hoạch đã được định sẵn nên ta sử dụng "be going to".I've been - Thời điểm hiện tại có ảnh hưởng đến quá khứ nên ta sử dụng hiện tại hoàn thành.did you get - Câu hỏi xảy ra trong quá khứ nên ta dùng quá khứ đơn.saw - Hành động diễn ra 1 lần nên ta sử dụng quá khứ đơn.since - Thời điểm cuối cùng mình gặp Kate là vào một lần giáng sinh trong quá khứ, nên ta sử dụng "since".since - "Since" được sử dụng để chỉ khoảng thời gian xảy ra một hành động.telephoned - Hành động gọi điện đã xảy ra hoàn thành, ta dùng quá khứ đơn.feels - Sự nhớ nhà xảy ra mỗi khi anh ấy xem một bộ phim Ấn Độ, nên ta dùng hiện tại đơn.have returned - Khi nói về những lần ghé thăm trước đây, ta sử dụng hiện tại hoàn thành.has been won - Câu chưa cho biết rõ thời điểm kết thúc, nên ta sử dụng hiện tại hoàn thành.discovered - Đây là hành động xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại, nên ta sử dụng quá khứ đơn.depends - Đây là một sự thật hiển nhiên và đúng tới hiện tại, nên ta dùng thì hiện tại đơn.I'm working - Ta đang bận rộn với công việc trong thời điểm đang diễn ra, nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.we'll be flying - Đây là kế hoạch trong tương lai, nên ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn.will be to - Đây là kế hoạch đã được định sẵn, nên ta sử dụng "will be to".was dancing - Hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, nên ta sử dụng quá khứ đơn.had done - Đây là câu nói trong quá khứ với hành động đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ nữa, nên ta sử dụng quá khứ hoàn thành.have you been - Ta đang hỏi về khoảng thời gian "từ khi nào" cho đến hiện tại, ta dùng hiện tại hoàn thành.is - "Until" (cho đến khi) chỉ sự tiếp diễn của hành động trong tương lai, nên ta dùng thì hiện tại đơn.wasn't it - Câu hỏi đúng cú pháp với ý nghĩa hỏi về sự khẳng định trong quá khứ.was there - Câu hỏi đúng cú pháp với ý nghĩa hỏi về sự khẳng định trong quá khứ.shall we - Câu mời người khác điều gì đó, ta sử dụng "shall we".finished - Hành động kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại, nên ta dùng quá khứ đơn.got - Đây là hành động xảy ra trong quá khứ hoàn thành, nên ta dùng quá khứ đơn.finished - Hành động hoàn thành trong quá khứ, nên ta dùng quá khứ đơn.since - Diễn tả khoảng thời gian kể từ sự kiện trong quá khứ đến hiện tại, ta sử dụng "since".lived - Pasteur không còn sống nữa, nên ta sử dụng quá khứ đơn.has - Đây là một hành động hoàn thành trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại, nên ta sử dụng hiện tại hoàn thành.am working - Ta đang làm việc tại thời điểm hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.have you been / left - Khi hỏi "how long" ta sử dụng "have/has + quá khứ hoàn thành".I was watching TV - Câu hành động phát hiện đang diễn ra trong quá khứ, nên ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễ

Câu trả lời:

Thời kỳ Lý là giai đoạn phát triển của tôn giáo ở Việt Nam, trong đó đạo Phật và đạo Giáo đều được phổ biến rộng rãi. Tuy nhiên, các nét chính về tôn giáo nước ta thời Lý có thể được tóm tắt như sau:

Đạo Phật:Đạo Phật được phổ biến rộng rãi trong thời kỳ Lý, đặc biệt là từ triều đại Lý Thánh Tông trở đi.Các vua Lý thường xây dựng các chùa, đền để thờ Phật và tăng.Các bậc phật tử được khuyến khích tu tập, học tập triết học Phật giáo và thực hành các nguyên tắc đạo đức của Phật giáo.Các tác phẩm văn học, nghệ thuật liên quan đến Phật giáo được sáng tác và phát triển.Đạo Giáo:Đạo Giáo cũng được phổ biến trong thời kỳ Lý, đặc biệt là từ triều đại Lý Nhân Tông trở đi.Các vua Lý thường xây dựng các đình, miếu để thờ các vị thần, linh hồn và tổ tiên.Các tín đồ đạo Giáo được khuyến khích tu tập, thực hiện các nghi lễ và tôn giáo của đạo Giáo.Các tác phẩm văn học, nghệ thuật liên quan đến đạo Giáo cũng được sáng tác và phát triển.Sự kết hợp giữa đạo Phật và đạo Giáo:Trong thời kỳ Lý, đạo Phật và đạo Giáo không phải là hai tôn giáo hoàn toàn độc lập, mà thường được kết hợp với nhau.Các chùa, đình, miếu thường có sự kết hợp giữa các tín ngưỡng, ví dụ như việc thờ cả Phật và các vị thần, linh hồn, tổ tiên.Các tác phẩm văn học, nghệ thuật cũng thường có sự kết hợp giữa các yếu tố của đạo Phật và đạo Giáo.

Tóm lại, tôn giáo nước ta thời Lý có sự phát triển đồng bộ của đạo Phật và đạo Giáo, với sự kết hợp giữa các tín ngưỡng và các yếu tố văn hóa, nghệ thuật.

Câu trả lời:

A