Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 27
Số lượng câu trả lời 1
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (1)


BT9: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật tu từ, các từ ngữ chứa biện pháp nghệ thuật tu từ ấy và gạch chân trong các ví dụ sau

a. Mặt trời xuống biển như hòn lửa

    Sóng đã cài then đêm sập cửa.

                                      ( Huy Cận)

b. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày

    Gian nhà không mặc kệ gió lung lay

    Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính

                                         (Chính Hữu)

c.     Hoa cười ngọc thốt đoan trang

    Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da

                                           ( Nguyễn Du)

d.  Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước

     Chỉ cần trong xe có một trái tim

                                          ( Phạm Tiến Duật)

e. Sông được lúc dềnh dàng

    Chim bắt đầu vội vã

                                 ( Hữu Thỉnh)

g. Con nai vàng ngơ ngác

    Đạp trên lá vàng khô

                                  ( Lưu Trọng Lư)

h. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín,..

                                                                  ( Thép Mới)

i.          Vân Tiên tả đột hữu xông

      Khác nào Triệu Tử phá vòng đương giang

                                                          ( Nguyễn Đình Chiểu)

k. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi

    Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng

                                           ( Nguyễn Khoa Điềm)

l.   Ánh trăng im phăng phắc

     Đủ cho ta giật mình

                             ( Nguyễn Duy)

BT13:: Sưu tầm một số thơ ca sử dụng từ ngữ có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em hoặc địa phương khác. 

* Bài tập 14. Tìm từ địa phương tương ứng với các tứ sau : 
- Đá bóng                
- May rủi 
- Ăn dặm 
- Nhậu 
* BT15:Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong các Vd sau:
- Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
- Điều đó má nuôi tôi quả quyết.
- Chú em cầm dùm lọ muối chỗ vách kia đưa dùm qua chút.
- Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
- Đến ni thờ một ông quan thời nhà Lý đó con ạ.

*BT16: Viết một đoạn văn miêu tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em . Trong đoạn văn có sử dụng từ địa phương mà em biết? 
* Bài tập 17: Tìm từ theo các yêu cầu sau:
- 5 Từ đơn chỉ bộ phận trên gương mặt 
- 5 Từ ghép đẳng lập chỉ bộ phận trên cơ thể con người
- 5 Từ ghép chính phụ chỉ bộ phận trên cơ thể con người
- 5 Từ ghép có hiện tượng lặp âm.
- 5 từ tượng hình miêu tả hình dáng con người.
- 5 từ tượng hình miêu tả hình dáng con vật
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh tiếng cười
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh tiếng xe cộ đi lại
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh tiếng mưa
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh trong lớp học
- 10 từ địa phương và tìm từ toàn dân có nghĩa tương đương
- 2 câu thơ có sử dụng từ địa phương

BT11: Em biến thành một hạt mưa nhỏ, hãy kể lại cuộc hành trình của mình

BT12: Tìm từ địa phương trong các đoạn ngữ liệu và xác định nghĩa toàn dân tương ứng, cho biết đó là ngôn ngữ miền nào?

 

      Ngữ liệu

Từ địa phương

Phương ngữ vùng miền

 Nghĩa toàn dân

a.

“Lặng nghe mẹ kể ngày xưa

Bây chừ biển rộng trời cao

Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân!

Ông nhà theo bạn “ xuất quân”

Tui may cũng được vô chân “sẵn sàng”

 Một tay, lái chiếc đò ngang”

                                            (Tố Hữu)

 

 

 

 

b.

 Sáng ra bờ  suối tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng

Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng

Cuộc đời cách mạng, thật là sang”

                                   (Nguyễn Ái Quốc)

 

 

 

c.

“Tía nuôi tôi lưng đeo nỏ, hông buộc ống tên bước xuống xuồng. Tôi cầm giầm bơi nhưng còn ngoái lên, nói với:..”

                                        (Đoàn Giỏi)

 

 

 

d.

       Bầm ơi sớm sớm chiều chiều

 Thương con bầm chớ  lo nhiều bầm nghe”

 

 

 

 

e.

Thưa cha, con muốn được cha chỉ bảo chúng con về sự tích ngôi đền ni, về tên của các hòn núi,kia trông lại mắt quá cha ạ

                                         (Sơn Tùng)

 

 

BT5: Vẽ mô hình cho các cụm động từ sau:

- Đang đi rất nhanh

- Đã ăn rất khỏe

- Không làm việc gì cả

- Đang giở quyển sách

- Đang hát rất hay

- Vẫn bán hàng như mọi khi

- Không đi làm

BT6: Gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng trong đoạn văn sau:

          “ Ngày xưa ở quận Cao Bình, có hai vợ chồng già mà chưa có con. Tuy nhà nghèo, hằng ngày phải lên rừng chặt củi về đổi lấy gạo nuôi thân. Họ vẫn thường giúp đỡ mọi người. Thấy họ tốt bụng, Ngọc Hoàng bèn sai  Thái Tử xuống đầu thai làm con.”

BT7: Đặt câu theo các yêu cầu sau:

a. 5câu có nghệ thuật so sánh và xác định cấu tạo phép so sánh

b. 5 câu có nghệ thuật ẩn dụ và chỉ rõ kiểu ẩn dụ nào

c. 5 câu có nghệ thuật nhân hóa và chỉ rõ kiểu nhân hóa vừa đặt

d. 5 câu có nghệ thuật hoán dụ và chỉ rõ kiểu hoán dụ vừa đặt

BT8: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật tu từ, các từ ngữ chứa biện pháp nghệ thuật tu từ ấy và gạch chân trong các ví dụ sau

a. Mặt trời xuống biển như hòn lửa

    Sóng đã cài then đêm sập cửa.

                                      ( Huy Cận)

b. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày

    Gian nhà không mặc kệ gió lung lay

    Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính

                                        (Chính Hữu)

c.     Hoa cười ngọc thốt đoan trang

    Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da

                                           ( Nguyễn Du)

d.  Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước

     Chỉ cần trong xe có một trái tim

                                          ( Phạm Tiến Duật)

e. Sông được lúc dềnh dàng

    Chim bắt đầu vội vã

                                 ( Hữu Thỉnh)

g. Con nai vàng ngơ ngác

    Đạp trên lá vàng khô

                                  ( Lưu Trọng Lư)

h. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín,..

                                                                  ( Thép Mới)

i.          Vân Tiên tả đột hữu xông

      Khác nào Triệu Tử phá vòng đương giang

                                                          ( Nguyễn Đình Chiểu)

k. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi

    Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng

                                           ( Nguyễn Khoa Điềm)

l.   Ánh trăng im phăng phắc

     Đủ cho ta giật mình

                             ( Nguyễn Duy)

IV. Luyện tập

BT1: Cho đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ bên dưới:

         “ Sơn Tinh không hề nao núng, thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi dời từng dãy núi dựng thành lũy đất ngăn dòng nước lũ. Nước sông dâng  bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt thần đành rút quân về.”

                                                                              ( Sơn Tinh Thủy Tinh)

a. Xác định từ xét theo cấu tạo của đoạn văn trên.

b. Xác định từ loại của đoạn văn trên.

BT2: Tìm từ theo yêu cầu là

a. 5 danh từ riêng chỉ tên người

b. 5 danh từ riêng chỉ địa danh

c. 5 danh từ chỉ đơn vị ước chừng

d. 5 danh từ chỉ đơn vị chính xác

e. 5 danh từ chung

g. 5 danh từ chỉ sự vật

h. 5 danh từ chỉ tên một cơ quan

i. 5 động từ chỉ hoạt động

BT3: Tìm từ, phát triển thành cụm từ và đặt câu:

a. 5 danh từ

b. 5 động từ

c. 5 tính từ

BT4: vẽ mô hình cho các cụm danh từ sau:

- Một đàn bò ấy

- Một túp lều nát trên bờ biển

- Mọi người

- Tất cả các bạn học sinh ấy

- Một dãy trường thành vô tận

- Những đám mây này

- Những ngả đường phù sa

- Một căn nhà lớn

- Những ánh mắt thân thương

- Vài tiếng nói rì rầm

- Những quyển vở đẹp đẽ ấy

- Ngày xưa

- Chín ngày trôi qua

- Toàn bộ gánh củi ấy

- Các nước phương xa

- Những thứ rượu quý

- Tất cả những cơn giông tố kinh khủng đó

- Các con vật nhỏ bé

- Đêm nọ

- Hôm ấy

- Hai mi nặng trĩu

- Cả nhà vui

- Tất cả các em đã hiểu bài