HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Xin cách giải pt ạ
Câu 1. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với 130 ml dd Cu(NO3)2 1M, thu được 12,48 gam chất rắn Y và dd Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd HCl, thu được 0,896 lít H2 (đkc). Cho dd Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các PƯ xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là bao nhiêu?
0,2x.(56−MM)=3,2
0,4x.(64−MM)=8
Cách giải để x=0.5 và MM =24 ạ
Một thanh kim loại M hóa trị II được nhúng vào 200 ml dung dịch FeSO4 xM thấy khối lượng tăng lên 3, 2 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại M đó vào 400 ml dung dịch CuSO4 x M thấy khối lượng tăng lên 8,0 gam. Biết rằng các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M. Tìm x và kim loại M.
Câu 20. Khử hoàn toàn 27,84 gam một oxit của kim loại băng CO ở nhiệt độ cao thành kim
loại. Dẫn toàn bộ khi vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư, thu được 94,56 gam kết tủa. Nếu cho
toàn bộ kim loại vào dd H2SO4 loãng dư thu được 8,064 lít H2 đkc. Tìm CTHH oxit nếu công thức là RxOy
Câu 4. Cho các hỗn hợp (mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau), hỗn hợp có
thể hòa tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. AlCl3 và NaAlO2.
C. CaCl và Na2CO3.
B. Cu và Fe2(SO4)3.
D. Ca và KHCO..
Câu 12. Cho a gam PzOs vào dung dịch chứa a gam NaOH, thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là:
A. NaHPO4 và NazHPO,
C. NazHPO4 và Na3PO4
B. NaH2PO4 và H3PO4
D. Na3PO4 và NaOH
Câu 6. Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Na và Al vào nước thu được dd Y chỉ chứa một chất
tan duy nhất. Thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng khi cho từ từ đến dư mỗi dung dịch sau vào dung dịch Y là
A. NaHSO4.
B. HCI.
C. Na2SO4.
D. NH4Cl.
nhận biết al,zn,cu.fe2o3