HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
\(x=20-36t\left(km;h\right)\)
\(\Rightarrow x_0=20km;v=36km\text{/ }h\)
Quãng đường xe đấy đi trong hai giờ
\(s=v.t=2.36=72km\)
Vậy ta chọn đáp án C.
Trọng lượng của xe ô tô
\(P=10.m=10.800=8000N\)
Áp lực của xe ô tô tác dụng lên mặt đường
\(F=P=8000N\)
Áp suất của xe ô tô tác dụng lên mặt đường
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{8000}{0,25}=32000Pa\)
Diện tích tiếp xúc hai chân
\(S=3.2=6cm^2=0,0006m^2\)
Trọng lượng tác dụng
\(P=F=p.S=10^6.0,0006=600N\)
Khối lượng người đấy
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{600}{10}=60kg\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5\Omega+10\Omega=15\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}\rightarrow R.I=15.0,2=3V\)
Chiều dài lò xo khi bị nén
\(l=l_0-\dfrac{F_{dh}}{k}=10-\dfrac{1}{0,4}=7,5cm\)
Vậy chọn đáp án C.
Câu 7:
Cường độ dòng điện qua điện trở
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{10}{25}=0,4A\)
Vậy chọn đáp án B.
Câu 8:
Mạch tiếp nối
\(R=R_1+R_2+...+R_n\)
Câu 9:
Đơn vị công: \(J;Ws;kW.h\)
Vậy chọn đáp án D.
Câu 10:
Phát biểu định luật Ohm: cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế áp vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở dây
a. Điện trở đèn có giá trị
\(R_đ=\dfrac{U_{dm}^2}{P_{dm}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_{tđ}=R_đ+R=12+18=30\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua đèn
\(I_đ=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=1A\)
Cường độ dòng điện định mức qua đèn
\(I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=0,5A\)
Vì \(I_đ>I_{dm}\)
\(\Rightarrow\) Đèn sáng mạnh hơn bình thường
Không biết mọi người thấy sao nhưng mà mình thấy nó dễ nhìn
Đề: Một quả cầu bằng sắt có khối lượng 390 gam được thả chìm vào nước. Cho biết khối lượng riêng của sắt là \(7800kg\text{/}m^3\), nước là \(1000kg\text{/}m^3\). Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là bao nhiêu?
Thể tích vật
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,39}{7800}=0,00005m^3\)
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:
\(F_A=10D_v.V=10000.0,00005=0,5N\)
a. Vì \(U=U_{dm}=220V\)
\(\rightarrow P=P_{dm}=1000W=1kWh\)
Điện năng tiêu thụ của bếp trong 30 ngày
\(A=P.t.30=1.0,5.30=15kWh\)
b. Số tiền điện phải trả trong một tháng
\(T=A.1750=26250\) đồng
c. Nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 15s
\(Q=I^2.T.t=P.t=1000.15=15000J\)
d. Nhiệt năng nước thu được
\(Q_i=m.c.\Delta t=2.4200.\left(100-25\right)=630000J\)
Nhiệt lượng tỏa ra của bếp
\(H=\dfrac{Q_i}{Q_{tp}}.100\%\Rightarrow Q_{tp}=\dfrac{Q_i.100}{H}=\dfrac{630000.100}{75}=840000J\)
Thời gian đun nước
\(Q=P.t\Rightarrow t=\dfrac{Q}{P}=\dfrac{840000}{1000}=840s\)