Một mạch dao động LC có L = 2 mH, C = 8 pF, lấy \(\pi^2 = 10.\) Thời gian từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là:
\(\frac{2}{3}.10^{-7}s.\) \(10^{-7}s.\) \(\frac{1}{75}.10^{-5}s.\) \(\frac{1}{6}.10^{-6}s.\) Hướng dẫn giải:\(T= 2\pi \sqrt{LC} = 8.10^{-7}s.\)
Tổng quát: điện tích của tụ điện khi \(W_L= nW_C\) là \(q = \pm \frac{q_0}{\sqrt{n+1}}.\)
Theo bài n = 1/3 => \(q = \pm \frac{q_0\sqrt{3}}{2}.\) Vị trí đầu tiên mà kể từ vị trí ban đầu q = q0 đi đến là \(q =\frac{q_0\sqrt{3}}{2}.\)
Dựa vào hình tròn :\(\cos \varphi = \frac{q_0\sqrt{3}}{2.q_)}= \frac{\sqrt{3}}{2} => \varphi = \frac{\pi}{6}.\)
\(t = \frac{\varphi}{\omega} = \frac{\pi/6}{2\pi/T} = \frac{T}{12}= \frac{2}{3}.10^{-7}s.\)