Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácHoàn thiện những câu sau. Dùng ý riêng của bạn.
a. My hobbies are ______________.
b. When does Kim ______________?
c. How often do you ______________?
d. What do you like to ______________?
e. Kim often plays ______________.
Hướng dẫn:
a. My hobbies are collecting dolls / collecting stamps / jogging / cycling / learning Maths / reading books / listening to music / watching films / playing games / going shopping.
(Sở thích của mình là sưu tập búp bê / sưu tập tem / chạy bộ / đạp xe / học Toán / đọc sách / nghe nhạc / xem phim / chơi game / đi mua sắm.)
b. When does Kim collect dolls / collect stamps / jog / cycle / learn Maths / read books / listen to music / watch films / playing games / go shopping?
(Khi nào Kim thu thập búp bê / sưu tập tem / chạy bộ / đạp xe / học Toán / đọc sách / nghe nhạc / xem phim / chơi game / đi mua sắm?)
c. How often do you collect dolls / collect stamps / jog / cycle / learn Maths / read books / listen to music / watch films / playing games / go shopping?
(Bạn có thường xuyên sưu tập búp bê / sưu tập tem / chạy bộ / đạp xe / học Toán / đọc sách / nghe nhạc / xem phim / chơi game / đi mua sắm không?)
e. Kim often plays football / volleyball / badminton / games / cards every Sunday with her friends.
(Kim thường chơi bóng đá / bóng chuyền / cầu lông / game / bài vào Chủ nhật hàng tuần với bạn bè của cô ấy.)
Sắp xếp những từ sau để tạo thành câu.
a. do / to / likes / origami / Tracey
b. what / hobbies / your / are
c. play / to / likes / guitar / Tom / the
d. like / doesn't / stamps / she / to / collect
e. school / breakfast / big / before / often / have / I / a
Hướng dẫn:
a. Tracey likes to do origami. (Tracey thích xếp giấy origami.)
b. What are your hobbies? (Sở thích của bạn là gì?)
c. Tom likes to play the guitar. (Tom thích chơi guitar.)
d. She doesn't like to collect stamps. (Cô ấy không thích sưu tập tem.)
e. I often have a big breakfast before school. (Mình thường ăn sáng thịnh soạn trước khi đi học.)
Bây giờ hãy viết một email trên một mặt giấy khác. Nói cho một người bạn về những thói quen và sở thích của bạn. Viết 60-80 từ.
Hướng dẫn:
Dear ...,
I was very glad to receive your letter in which you told me about your usual activities at home. Today, I'm writing this letter to tell you about my hobbies.
To start off, I do love reading. I always go to the school library at break time. Besides, to improve health and keep fit, I usually go jogging with my dog in the park near my house. Lastly, listening to music is a great way for me to let off steam and calm myself down whenever I get tired.
Currently, I'm preparing for my coming test next week.
I hope to hear from you soon.
Best wishes,
...
(Thân mến ...,
Mình rất vui khi nhận được lá thư của bạn, trong đó bạn kể cho mình nghe về những hoạt động thường ngày của bạn ở nhà. Hôm nay, mình viết thư này để nói với bạn về sở thích của mình.
Để bắt đầu thì mình thích đọc sách. Mình luôn đến thư viện trường vào giờ giải lao. Bên cạnh đó, để cải thiện sức khỏe và giữ dáng, mình cũng thường cùng chó cưng chạy bộ ở công viên gần nhà. Cuối cùng, nghe nhạc là một cách tuyệt vời để mình xả hơi và bình tĩnh lại mỗi khi mình mệt mỏi.
Hiện tại, mình đang chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới của mình vào tuần tới.
Mình mong sẽ nhận được hồi âm của bạn sớm.
Gửi bạn những lời chúng tốt đẹp nhất,
...)