Preview and Language Focus

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 12: WE'RE GOING TO VOLUNTEER!

Preview

A. Work with a partner. Talk about the photo using the words in the box.

Làm việc với bạn cùng học. Nói về bức hình sử dụng những từ trong hộp.

clean up (dọn dẹp)
trash (rác)
volunteer (tình nguyện)
beach (bãi biển)
plastic (nhựa)
pick up (nhặt lên)

Hướng dẫn:

In the picture, three girls are cleaning up the beach. They are picking up the trash and plastic bottles. They volunteer to make the beach cleaner.

(Trong bức ảnh, ba cô gái đang dọn dẹp bãi biển. Họ đang nhặt rác và chai nhựa. Họ tình nguyện để làm cho bãi biển sạch hơn.)

B. Listen. Check (✓) the activities that Martha and Kathy are going to do next Saturday.

Nghe. Đánh dấu (✓) vào những hoạt động mà Martha và Kathy đang chuẩn bị làm vào ngày thứ Bảy tuần tới.

❏ volunteer

❏ plan a charity event

❏ raise money

❏ clean a beach

❏ put up decorations

❏ guide visitors

C. Talk with a partner. Do you have any volunteering experience? What did you do?

Nói chuyện với bạn cùng học. Bạn có trải nghiệm tình nguyện nào không? Bạn đã làm gì?

A: I collected old newspapers for recycling. (Mình đã thu lượm báo cũ cho việc tái chế.)

B: I made cards to sell at my school fair. (Mình đã làm những chiếc thẻ để bán tại hội chợ ở trường.)

Language Focus

A. Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.

Nghe và đọc. Sau đó, lặp lại đoạn hội thoại và thay thế những từ có màu xanh.

B. Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.

Luyện tập với bạn học. Thay thế những cụm từ nào để tạo đoạn hội thoại cho riêng bạn.

Stig: We're going to have the charity fair in the gym. Who's going to decorate it? (Chúng ta đang chuẩn bị có một hội chợ từ thiện ở phòng tập thể thao. Ai sẽ là người trang trí cho nó nào?)

Nadine: I am! I made some awesome decorations / have lots of balloons / made some cool posters(Mình nè! Mình đã làm một số đồ trang trí đẹp tuyệt / có rất nhiều bóng bay / làm một vài tấm áp phích rất đẹp.)

Stig: OK, we need music. Minh, are you going to be the DJ? (OK, chúng ta cần âm nhạc. Minh, bạn sẽ trở thành DJ phải không?)

Minh: Definitely! I'm going to play some cool hip-hop / rock music / dance music(Chắc chắn rồi! Mình sẽ chơi những bản nhạc hip-hop tuyệt vời / nhạc rock / nhạc khiêu vũ.)

Stig: Who's going to make the food? (Ai sẽ làm thức ăn nào?)

Maya: I'm going to bake some cookies / make cupcakes / bake a cake. Minh's going to help. (Mình sẽ nướng bánh quy / làm bánh cupcake / nướng một chiếc bánh.)

Minh: So Stig, what are you going to do? (Vậy thì Stig, bạn đang làm gì?)

Stig: Well, I'm going to come to the fair and eat the cookies / dance / have a great time(Ừm, mình đang chuẩn bị đến hội chợ và ăn bánh quy / khiêu vũ / có một quãng thời gian tuyệt vời!)

DESCRIBING FUTURE PLANS AND MAKING IMMEDIATE DECISIONS (P. 157)

(Miêu tả những dự định tương lai và đưa ra những quyết định ngay lập tức)

I'm going to volunteer at a charity event. (Mình sẽ tham gia tình nguyện ở một sự kiện từ thiện.)

She's going to sing at the party. (Cô ấy sẽ hát ở bữa tiệc.)

They're going to clean up the beach. (Họ sẽ dọn dẹp bãi biển.)

Someone's at the door. I'll go and check. (Ai đó ở ngoài cữa. Mình sẽ đi và kiểm tra.)

These cookies are good. I will get some more. (Những chiếc bánh quy rất ngon. Mình sẽ lấy thêm một ít.)

Are you going to come to the fair? (Họ sẽ đi đến hội chợ chứ?)

Yes, I am. / No, I'm not. (Có. / Không.)

It's cold outside. Will you bring a jacket? (Trời bên ngoài lạnh. Bạn sẽ mang một chiếc áo khoác chứ?)

Yes, I will. / No, I won't(Có. / Không.)

What's he going to do(Anh ấy sẽ làm gì?)

What are you going to eat(Bạn sẽ ăn gì?)

He's going to play music. (Anh ấy sẽ chơi nhạc.)

I'm going to eat a sandwich. (Mình sẽ ăn một chiếc bánh sandwich.)

When is the charity fair? (Hội chợ từ thiện diễn ra khi nào?)

It's tomorrow / next week. (Vào ngày mai / tuần tới.)

C. Complete the sentences. Use will or be going to and the verbs in parentheses.

Hoàn thiện những câu sau. Dùng will hoặc be going to và những động từ trong ngoặc.

1. Matt _______ (bake) a cake tomorrow. He bought the ingredients this morning.

2. It's so hot in here. I _______ (open) the window.

3. Mary _______ (study) French. She was looking for a course all weekend.

4. Laura _______ (not / put up) decorations at the fair this Friday. She _______ (have) an exam then.

5. A: We need some music for the fair, but I'm not sure what to look for.

    B: Don't worry. I _______ (get) one from my brother.

Hướng dẫn:

1. Matt is going to bake a cake tomorrow. He bought the ingredients this morning.

(Matt chuẩn bị nướng một chiếc bánh vào ngày mai. Bạn ấy đã mua nguyên liệu cho nó vào sáng nay.)

2. It's so hot in here. I will open the window. (Ở đây nóng quá. Mình sẽ mở cửa sổ.)

3. Mary is going to study French. She was looking for a course all weekend. (Mary sẽ học tiếng Pháp. Bạn ấy đã tìm một khóa học vào cả cuối tuần trước.)

4. Laura will not put up decorations at the fair this Friday. She is going to have an exam then. (Laura sẽ không trang trí tại hội chợ vào thứ Sáu này. Cô ấy sẽ có một kỳ thi vào lúc đó.)

5. A: We need some music for the fair, but I'm not sure what to look for. (Chúng mình cần một ít âm nhạc cho hội chợ, nhưng mình không chắc mình tìm kiếm thứ gì.)

    B: Don't worry. I will get one from my brother. (Đừng lo lắng. Mình sẽ kiếm một ít nhạc từ anh trai mình.)

D. Complete the conversation. Use the words in parentheses. Then listen and check your answers.

Hoàn thiện đoạn hội thoại sau. Dùng những từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn.

Marco: Hey Mei-Yin, are you going to the school dance?

Mei-Yin: When is it?

Marco: It's on Friday, June 3rd. It starts at seven.

Mei-Yin: (1) _______ you (2) _______? (wear)

Marco: I don't have a suit, so I'm going to wear my brother's. What about you?

Mei-Yin: (3) _______ (wear) the dress I bought recently.

Marco: (4) _______ you _______ (5) _______ (bring) your friends to the dance? They said we could invite friends.

Mei-Yin: Yeah, I am. A few of my friends (6) _______ (come).

Hướng dẫn:

Marco: Hey Mei-Yin, are you going to the school dance? (Này Mei-Yin, bạn có đi xem khiêu vũ ở trường không?)

Mei-Yin: When is it? (Khi nào vậy?)

Marco: It's on Friday, June 3rd. It starts at seven. (Đó là vào thứ Sáu, ngày 3 tháng Sáu. Nó bắt đầu lúc bảy giờ.)

Mei-Yin: What are you going to wear(Bạn sẽ mặc gì?)

Marco: I don't have a suit, so I'm going to wear my brother's. What about you? (Mình không có suit, vì vậy mình sẽ mặc đồ của anh trai mình. Còn bạn thì sao?)

Mei-Yin: I'm going to wear the dress I bought recently. (Mình sẽ mặc chiếc váy mà mình đã mua gần đây.)

Marco: Will you bring your friends to the dance? They said we could invite friends. (Bạn sẽ đưa bạn bè của mình đến buổi khiêu vũ chứ? Họ nói rằng chúng ta có thể mời bạn bè.)

Mei-Yin: Yeah, I am. A few of my friends will come. (Có chứ. Một vài người bạn của mình sẽ đến.)

Play a game. Work in a group. Think of an activity, such as playing soccer, going to school, or sleeping. Take turns to act out preparations for the activity. Group members guess the activity that the person is going to do.

Chơi một trò chơi. Làm việc nhóm. Nghĩ về một hoạt động, ví dụ như chơi bóng, đến trường, hay là ngủ. Thay phiên nhau diễn những điều chuẩn bị cho hoạt động đó. Những thành viên của nhóm đoán ra hoạt động mà bạn đó đang chuẩn bị làm.

A: What am I going to do? (Mình đang định làm gì đây nào?)

B: You're going to paint! (Bạn sẽ vẽ tranh!)

A: Yes, that's right! (Chuẩn, đúng rồi!)