LANGUAGE FOCUS - ­Past continuous: affirmative and negative

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 4: IN THE FUTURE

LANGUAGE FOCUS

Past continuous: affirmative and negative

I can describe what was happening when a photograph was taken.

1. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the text on page 46.

Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 46.

​@2327879@

2. Look at the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.

Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ phù hợp trong phần "Rules".

@2327958@

 

Hướng dẫn:

RULES

1. We use the past continuous to talk about an action in progress in the past. (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.)

2. We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với "was (were)" và một động từ đuôi -ing.)

3. We form the negative of the past continuous with wasn't (weren't) and the -ing form of a verb. (Chúng ta sử dụng dạng phủ định của thì quá khứ tiếp diễn với "wasn't (weren't) và động từ đuôi -ing.)

3. Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets.

Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.

@2328016@

Hướng dẫn:

Photographer David Slater 1 was visiting Sulawesi, an island in Indonesia. He 2 was photographing the monkeys there and they 3 were jumping all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys 4 was playing with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the monkey 5 was smiling when he took the selfie.

(Nhiếp ảnh gia David Slater đã đến thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp ảnh những con khỉ ở đó và chúng nhảy nhót trên máy ảnh và túi đựng máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng cảm nhất đang nghịch máy ảnh và nó đã chụp được một bức ảnh. Ngày hôm đó, chú khỉ đã chụp hơn 100 bức ảnh, nhưng bức ảnh kinh điển là bức ảnh này: chú khỉ mỉm cười khi nó chụp ảnh tự sướng.)

4. Write true sentences about today. Use the affirmative or negative form of the past continuous.

Viết những câu đúng về ngày hôm nay. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của thì quá khứ tiếp diễn.

Example:

I / sleep / at 8.30 a.m.

➙ I wasn't sleeping at 8.30 a.m. (Tôi đã không ngủ lúc 8h30 sáng.)

1. my dad / work / 9 a.m.

2. my friends / walk / to school at 8 a.m.

3. it / rain / early this morning.

4. I / ride / my bike / at 8.15 a.m.

5. My family / sleep / at 5 a.m.

Hướng dẫn:

1. my dad / work / 9 a.m.

➙ My dad was (wasn't) working at 9 a.m. (Bố mình đã (không) làm việc lúc 9 giờ sáng.)

2. my friends / walk / to school at 8 a.m.

➙ My friends were (weren't) walking to school at 8 a.m.(Bạn bè của mình đã (không) đi bộ đến trường lúc 8 giờ sáng.)

3. it / rain / early this morning.

➙ It was (wasn't) raining early this morning.(Sáng sớm nay trời đã (không) mưa.)

4. I / ride / my bike / at 8.15 a.m.

➙ I was (wasn't) riding my bike at 8.15 a.m.(Mình đã (không) đi xe đạp của mình lúc 8 giờ 15 sáng.)

5. My family / sleep / at 5 a.m.

➙ My family was (wasn't) sleeping at 5 a.m.(Gia đình mình đã (không) ngủ lúc 5 giờ sáng.)

5. USE IT! Work in pairs. Look at the photo and imagine you saw the event. Describe what was happening. Use the questions to help you.

Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và tưởng tượng bạn đã nhìn thấy sự kiện. Mô tả những gì đã xảy ra. Những câu hỏi bên dưới có thể giúp bạn.

Hướng dẫn:

1. Where did the event happen? (Sự kiện xảy ra ở đâu?)

   - It was in the open space and on the grass in a park. (Nó ở ngoài trời và trên bãi cỏ trong công viên.)

2. What were you doing when you saw this? (Bạn đã làm gì khi bạn nhìn thấy điều này?)

   - I was jogging. (Mình đang đi bộ.)

3. What were the children doing? (Những đứa trẻ đã làm gì?)

   - They were collecting rubbish. (Các bạn ấy đang lượm rác.)

4. What was the girl in blue T-shirt doing? (Cô gái mặc áo phông xanh đang làm gì?)

   - She was open a black bag so that another boy could put a used plastic bottle in it. (Bạn ấy đang mở một chiếc túi màu đen để một cậu bé khác bỏ vào đó một chai nhựa đã qua sử dụng.)

Finished?

Finish the monkey's story: 'I was sitting in a tree in Indonesia one day ...'

Kết thúc câu chuyện của chú khỉ: 'Một ngày nọ, tôi đang ngồi trên cây ở Indonesia ...'

Hướng dẫn:

I was sitting in a tree in Indonesia one day and I saw a strange man with a camera and a bag. I, as well as my friends, was very excited and curious about the man and those things. While my friends were jumping all over his bag, I decided to play with the camera, and I took a photo. Luckily, the man let me use his camera and I took many photos that day. One of them became famous, it was taken when I was smiling.

(Một ngày nọ, tôi đang ngồi trên cây ở Indonesia và tôi nhìn thấy một người đàn ông lạ với một chiếc máy ảnh và một chiếc túi. Tôi cũng như những người bạn của mình rất thích thú và tò mò về người đàn ông và những thứ đó. Trong khi bạn bè của tôi đang nhảy khắp nơi trên túi của anh ấy, tôi quyết định nghịch máy ảnh và tôi chụp một bức ảnh. May mắn thay, người đàn ông đã cho tôi sử dụng máy ảnh của anh ấy và tôi đã chụp được rất nhiều bức ảnh vào ngày hôm đó. Một trong số chúng đã trở nên nổi tiếng, nó được chụp khi tôi đang mỉm cười.)