Hướng dẫn soạn bài Nghĩa của từ

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 coin

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 35):

- Chú thích gồm hai bộ phận:

+ Từ

+ Nghĩa của từ

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 35):

Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ

Câu 3 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 35):

Nghĩa của từ ứng với phần “nội dung” trong mô hình

II. Cách giải thích nghĩa của từ

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 35):

- HS đọc lại chú thích

 

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 35):

- Chú thích 1: giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị

- Chú thích 2: đưa ra từ đồng nghĩa

- Chú thích 3: kết hợp cả 2 cách giải thích trên

III. Luyện tập

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 36):

HS đọc lại một vài chú thích trong văn bản đã học:

* Văn bản “Thánh Gióng”:

(1) Sứ giả: Giải thích theo cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

(2) Hoảng hốt: Giải nghĩa của từ bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa.

* Văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”:

(1) Sính lễ : Giải thích theo cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 36):

- học hành

- học lỏm

- học hỏi

- học tập

Câu 3 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 36):

- trung bình

- trung gian

- trung niên

Câu 4 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 36):

+ Giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước uống.

=> trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

+ rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.

=> trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

+ hèn nhát: trái với dũng cảm.

=> dùng từ trái nghĩa.

Câu 5 (SGK Ngữ văn 6 T1 trang 36):

- mất theo cách hiểu của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu”.

- mất theo cách hiểu thông thường là “không còn được sở hữu, không thuộc về mình nữa”.

Khách