Đây là phiên bản do Đỗ Thanh Hải
đóng góp và sửa đổi vào 13 tháng 8 2021 lúc 14:01. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácI/ PHÂN MÔN VĂN
* Yêu cầu:
1/ Văn bản thơ:
2/ Văn bản nghị luận:
a. Phân biệt các thể loại: Chiếu - Hịch - Cáo -Tấu
b. Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một số văn bản nghị luận.
c. Nắm được những nét chung và riêng của tinh thần yêu nước được thể hiện trong các văn bản “Chiếu dời đô” - Lí Công Uẩn, “Hịch tướng sĩ” -Trần Quốc Tuấn và “Nước Đại Việt ta” (trích Bình Ngô đại cáo) của Nguyễn Trãi.
d. Biết khái quát trình tự lập luận trong các văn bản nghị luận bằng các sơ đồ (Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học, Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô).
II/ PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT:
1. Các kiểu câu
2. Hành động nói:
a. Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
b. Các kiểu hành động nói
c. Cách thực hiện hành động nói:
3. Vai xã hội và lượt lời trong hội thoại; ý nghĩa của việc ứng xử đúng vai, điều chỉnh thái độ giao tiếp:
a. Khái niệm vai xã hội trong hội thoại:
b. Chọn cách nói cho phù hợp với vai thoại.
c. Lượt lời trong hội thoại:
4. Mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu.
5. Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc)
III/ PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN:
1.Thuyết minh:
* Danh lam thắng cảnh:
a/ Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh.
b/ Thân bài: Trình bày chi tiết về vị trí, lai lịch, nguồn gốc, đặc điểm, ý nghĩa (có thể trình bày theo quan hệ thời gian, không gian, theo các sự kiện gắn liền với danh lam đó).
c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về danh lam thắng cảnh hoặc nói về triển vọng phát triển trong tương lai…
* Thuyết minh về một phương pháp (cách làm):
a/ Mở bài: Giới thiệu khái quát về vật liệu mà mình chọn làm
b/ Thân bài:
c/ Kết bài: Nêu lợi ích của nó đối với con người.
2. Nghị luận: Chứng minh và giải thích. (Nhận diện các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả trong văn nghị luận à vận dụng các yếu tố đó vào làm một bài văn).
* Chứng minh:
a/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần chứng minh
b/ Thân bài:
c/ Kết bài:
* Giải thích:
a/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần giải thích.
b/ Thân bài:
c/ Kết bài:
I. Phần văn bản
1. Nhớ rừng
2. Ông đồ
3. Quê hương
4. Khi con tu hú
5. Tức cảnh Pác Bó
6. Ngắm trăng
7. Đi đường
8. Chiếu dời đô
9. Hịch tướng sĩ
10. Nước Đại Việt ta
11. Bàn về phép học
12. Thuế máu
13. Đi bộ ngao du
14. Ông giuốc-đanh mặc lễ phục
* Yêu cầu: Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật của các văn bản.
II. Phần Tiếng Việt
1. Câu nghi vấn
2. Câu cầu khiến
3. Câu cảm thán
4. Câu trần thuật
5. Câu phủ định
6. Hành động nói
7. Hội thoại
8. Lựa chọn trật tự từ trong câu
* Yêu cầu:
III. Phần Tập làm văn
* Yêu cầu
* Lưu ý: Về văn nghị luận có yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I/ PHÂN MÔN VĂN
Lập bảng thống kê các văn bản tác phẩm văn học Việt Nam
stt | Tên văn bản | Tác giả | Thể loại | Giá trị nội dung | Giá trị nghệ thuật |
1 | Nhớ rừng (Thơ mới) | Thế Lữ (1907-1989) | Thơ tám chữ | Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. | Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, nhịp điệu, phép tương phản, đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc. |
2 | Quê hươg (Thơ mới) | Tế Hanh (sinh 1921) | Thơ tám chữ | Tình yêu quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài. | Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng (cánh buồm - hồn làng, thân hình nồng thở vị xa xăm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ,...) |
3 | Khi con tu hú (Thơ Cách mạng) | Tố Hữu (1920-2002) | Thơ lục bát | Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù. | Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tưởng tượng rất phong phú, dồi dào. |
4 | Tức cảch Pác Bó (Thơ cách mạng) | Hồ Chí Minh (1890-1969) | Đường luật thất ngôn tứ tuyệt | Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. | Giọng thơ hóm hỉnh, tươi vui, (vẫn sẵn sàng, thật là sang), từ láy miêu tả (chông chênh); vừa cổ điển vừa hiện đại. |
5 | Ngắm trăng (Vọng Nguyệt; trích Nhật kí trong tù) | Hồ Chí Minh | Thất ngôn tứ tuyệt (chữ Hán) | Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm. | Nhân hóa, điệp từ, câu hỏi tu từ và đối lập. |
6 | Đi đường (Tẩu Lộ; trích Nhật kí trong tù) | Hồ Chí Minh | Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán (dịch lục bát) | Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời; vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. | Điệp từ (tẩu lộ, trùng san), tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ, bài thơ. |
7 | Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) (1010) | Lí Công Uẩn (Lí Thái Tổ) (974-1028) | Chiếu - Chữ Hán Nghị luận trung đại | Phản ánh khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. | Kết câu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục, hài hòa tình - lí: trên vâng mệnh trời - dưới theo ý dân |
8 | Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng hịch văn) (1285) | Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn (1231-1300) | Hịch Chữ Hán Nghị luận trung đại | Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên xâm lược (thế kỉ XIII), thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng, trên cơ sở đó, tác giả phê phán khuyết điểm của các tì tướng, khuyên bảo họ phải ra sức học tập binh thư, rèn quân chuẩn bị sát thát. Bừng bừng hào khí Đông A. | Áng văn chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ hùng hồn, đanh thép, nhiệt huyết chứa chan, tình cảm thống thiết, rung động lòng người sâu xa; đánh vào lòng người, lời hịch trở thành mệnh lệnh của lương tâm, người nghe được sáng trí, sáng lòng. |
9 | Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) (1428) | Ức Trai Nguyễn trãi (1380-1442 | Cáo Chữ Hán Nghị luận trung đại | Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao, ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử. Kẻ xâm lược phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. | Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, xác thực, ý tứ rõ ràng, sáng sủa và hàm súc, kết tinh cao độ tinh thần và ý thức dân tộc trong thời kì lịch sử dân tộc thật sự lớn mạnh; đặt tiền đề, cơ sở lí luận cho toàn bài; xứng đáng là Thiên cổ hùng văn. |
10 | Bàn luận về phép học (Luận học pháp) (1791) | La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp (1723-1804) | Tấu Chữ Hán Nghị luận trung đại | Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học tập: học là để làm người có đạo đức, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phương pháp, phải theo điều học mà làm (hành) | Lập luận chặt chẽ, luận cứ rõ ràng; sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong việc học, khẳng định quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn. |
11 | Thuế máu (trích chương I, Bản án chế độ thực dân pháp) (1925) | Nguyễn Ái Quốc | Phóng sự chính luận Tiếng Pháp Nghị luận hiện đại | Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa nghèo khổ làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa tàn khốc (1914-1918) | Tư liệu phong phú, xác thực, tính chiến đấu rất cao, nghệ thuật trào phúng sắc sảo và hiện đại; mâu thuẫn trào phúng, ngôn ngữ, giọng điệu giễu nhại. |
Yêu cầu
1/ Văn bản thơ:
2/ Văn bản nghị luận:
a. Phân biệt các thể loại: Chiếu - Hịch - Cáo - Tấu
b. Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một số văn bản nghị luận.
c. Nắm được những nét chung và riêng của tinh thần yêu nước được thể hiện trong các văn bản "Chiếu dời đô" - Lí Công Uẩn, "Hịch tướng sĩ" - Trần Quốc Tuấn và "Nước Đại Việt ta" (trích Bình Ngô đại cáo) của Nguyễn Trãi.
d. Biết khái quát trình tự lập luận trong các văn bản nghị luận bằng các sơ đồ (Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học, Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô).