Đây là phiên bản do Nguyễn Phương Mai
đóng góp và sửa đổi vào 12 tháng 2 2022 lúc 15:45. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác1.1. Định nghĩa: Hàm số y = xa với α ∈ R được gọi là hàm số lũy thừa.
1.2. Tập xác định: Tập xác định của hàm số y = xα là:
• D = R nếu α là số nguyên dương.
• D = R\{0} với α nguyên âm hoặc bằng 0.
• D = (0;+∞) với α không nguyên.
1.3. Đạo hàm: Hàm số y = xα, (α ∈ R) có đạo hàm với mọi x > 0 và (xα)' = α.x(α-1).
1.4. Tính chất của hàm số lũy thừa trên khoảng (0;+∞).
y = xα, α > 0 | y = xα, α < 0 |
A. Tập khảo sát: (0; +∞) | A. Tập khảo sát: (0; +∞) |
B. Sự biến thiên: + y'=αx(α-1) > 0,∀ x > 0. + Giới hạn đặc biệt: + Tiệm cận: không có | B. Sự biến thiên: + y'=αx(α-1) < 0, ∀ x > 0. + Giới hạn đặc biệt: + Tiệm cận: - Trục Ox là tiệm cận ngang. - Trục Oy là tiệm cận đứng. |
C. Bảng biến thiên: | C. Bảng biến thiên: |
D. Đồ thị:
Đồ thị của hàm số lũy thừa y = xα luôn đi qua điểm I(1;1).
Lưu ý: Khi khảo sát hàm số lũy thừa với số mũ cụ thể, ta phải xét hàm số đó trên toàn bộ tập xác định của nó. Chẳng hạn: y = x3, y = x-2, y = xπ.
2.1. Tập xác định: D = R
2.2. Tập giá trị: T = (0,+∞), nghĩa là khi giải phương trình mũ mà đặt t = af(x) thì t > 0.
2.3. Tính đơn điệu:
+ Khi a > 1 thì hàm số y = ax đồng biến, khi đó ta luôn có: af(x) > ag(x) ⇔ f(x) > g(x).
+ Khi 0 < a < 1 thì hàm số y = ax nghịch biến, khi đó ta luôn có: af(x) > ag(x) ⇔ f(x) < g(x).
2.4. Đạo hàm:
2.5. Đồ thị: Nhận trục hoành làm đường tiệm cận ngang.
3.1. Tập xác định: D = (0, +∞).
3.2. Tập giá trị: T = R, nghĩa là khi giải phương trình logarit mà đặt t = logax thì t không có điều kiện.
3.3. Tính đơn điệu:
+ Khi a > 1 thì y=logax đồng biến trên D, khi đó nếu: logaf(x) > logag(x) ⇔ f(x) > g(x).
+ Khi 0 < a < 1 thì y=logax nghịch biến trên D, khi đó nếu logaf(x) > logag(x) ⇔ f(x) < g(x).
3.4. Đạo hàm:
3.5. Đồ thị: Nhận trục tung làm đường tiệm cận đứng.
Nguyễn Phương Mai đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (12 tháng 2 2022 lúc 15:45) | 0 lượt thích |