Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácGlucozơ và Fructozơ | Saccarozơ | Tinh bột và Xenlulozơ | |
Cấu tạo | Dạng mạch hở: Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO Fructozơ: CH2OH[CHOH]3COCH2OH Frutozơ Glucozơ | C12H22O11 hay C6H5O-O-C6H5O11 Phân tử không có nhóm CHO, có chức poliancol | Tinh bột: Các mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, gồm 2 dạng là amilozơ và amilopectin, phân tử không có nhóm CHO. Xenlulozơ: Các mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, không có nhóm CHO, có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n |
AgNO3/NH3 | Ag↓ | Không phản ứng | Không phản ứng |
Cu(OH)2 | Tạo dung dịch màu xanh lam | Tạo dung dịch màu xanh lam | Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | Glucozơ + Fructơ | Glucozơ |
Phản ứng lên men | Chỉ có glucozơ tham gia phản ứng lên men tạo thành C2H5OH và CO2. | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng màu với Iot | Không phản ứng | Không phản ứng | Tinh bột: Tạo dung dịch màu xanh tím Xenlulozơ: Không phản ứng |
HNO3 đặc | Không phản ứng | Không phản ứng | Tinh bột: Không phản ứng Xenlulozơ: Tạo xenlulozơ trinitrat |
Bài 1. Cho glucozơ lên men thành ancol rượu etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ và dd Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy tính khối lượng glucozơ, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75%.
Lời giải
Phương trình hóa học:
C6H12O6 \(\xrightarrow[75\%]{lenmen}\) 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\) = 0,4 mol ➜ nCO2 = 0,4 mol.
Hiệu suất của phản ứng lên men là 75% ➜ nC6H12O6 = \(\dfrac{0,4}{2.75\%}\) = \(\dfrac{4}{15}\) mol
➜ mC6H12O6 = \(\dfrac{4}{15}\).180 = 45 gam.
Bài 2. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dd saccarozo 17,1% trong môi trường axit vừa đủ thu được dd A. Cho dung dịch A vào ống nghiệm chứa sẵn AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
nC12H22O11 = \(\dfrac{62,5.17,1\%}{342}\)= 0,03125 mol
Phương trình thủy phân:
C12H22O11 + H2O \(\underrightarrow{H^+}\) C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fruc)
0,03125 ➜ 0,03125 0,03125
Khi cho dung dịch A phản ứng với AgNO3/NH3:
Glucozơ \(\underrightarrow{AgNO_3,NH_3}\) 2Ag
0,03125 ➜ 0,0625
Fructozơ \(\underrightarrow{AgNO_3,NH_3}\) 2Ag
0,03125 ➜ 0,0625
nAg = 0,0625.2 = 0,125 mol ➜ Khối lượng kết tủa thu được = 0,125.108 = 13,5 gam.
Bài 3. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Lời giải
Phương trình phản ứng
C6H7O2(OH)3 → C6H7O2(ONO2)3
162 → 297 (tấn)
16,20 → x (tấn)
➜ x = \(\dfrac{16,2.297}{162}\) = 29,7 tấn.
Vậy nếu 16,2 tấn xenluzơ phản ứng với hiệu suất 100% thì thu được 29,7 tấn xenlulozơ trinitrat. Mà theo đề bài ta chỉ thu được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat.
➜ H% = \(\dfrac{26,73}{29,7}\).100% = 90%.