Bài 5. Phép nhân và phép chia phân số

Hoạt động 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 19)

Hướng dẫn giải

Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:

\( - 32.\frac{5}{8} = \frac{{ - 32.5}}{8} =  - 20\) (mét)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 19)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right) = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 5}} + \frac{3}{{ - 5}}} \right)\\ = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 1}}{{ - 5}}} \right) = \frac{{20}}{7}.\frac{1}{5} = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7}\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 19)

Hướng dẫn giải

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

\(\frac{{48}}{{35}}:\frac{6}{5} = \frac{{48}}{{35}}.\frac{5}{6} = \frac{{6.8}}{{7.5}}.\frac{5}{6} = \frac{8}{7}\) (m)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thực hành 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 20)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{{ - 2}}{7}:\frac{4}{7} = \frac{{ - 2}}{7}.\frac{7}{4} = \frac{{ - 2}}{4} = \frac{{ - 1}}{2}\)      

b) \(\frac{{ - 4}}{5}:\frac{{ - 3}}{{11}} = \frac{{ - 4}}{5}.\frac{{11}}{{ - 3}} = \frac{{ - 44}}{{ - 15}} = \frac{{44}}{{15}}\)

c) \(4:\frac{{ - 2}}{5} = 4.\frac{5}{{ - 2}} = \frac{{20}}{{ - 2}} =  - 10\)

d) \(\frac{{15}}{{ - 8}}:6 = \frac{{15}}{{ - 8}}.\frac{1}{6} = \frac{{ - 15}}{{48}}= \frac{{ - 5}}{{16}}\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 20)

Hướng dẫn giải

a)

 \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5} = \left( {\frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{3}} \right).\frac{4}{5}\\ = \frac{{ - 8}}{{15}}.\frac{4}{5} = \frac{{ - 32}}{{75}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{{ - 4}}:\left( {\frac{7}{{ - 5}}.\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{4}:\frac{{ - 21}}{{ - 10}}\\ = \frac{3}{4}.\frac{{10}}{{21}} = \frac{{30}}{{84}} = \frac{5}{14}\end{array}\)

c)

 \(\begin{array}{l}\frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{{ - 6}}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{2}.\frac{{ - 3}}{5}.\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\left( {\frac{{ - 1}}{9} + \frac{5}{{ - 6}} + \frac{5}{2}} \right)\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\left( {\frac{{ - 2}}{{18}} + \frac{{ - 15}}{{18}} + \frac{{45}}{{18}}} \right)\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{28}}{{18}}\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{14}}{9}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}}\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 20)

Hướng dẫn giải

Đổi 8 phút =\(\frac{8}{{60}}\)= \(\frac{2}{{15}}\) giờ

       5 phút = \(\frac{5}{{60}}\)=\(\frac{1}{{12}}\) giờ

Độ dài quãng đường đó là:

\(\frac{2}{{15}}\). 40 = \(\frac{{16}}{3}\) (km)

Người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

\(\frac{{16}}{3}\) : \(\frac{1}{{12}}\) = 64 (km/h)

Đáp số: 64 km/h.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 20)

Hướng dẫn giải

Cách 1:

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

\(\dfrac{3}{4} + \dfrac{9}{8} = \dfrac{{15}}{8}\,(m)\)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\(\dfrac{4}{7}.\dfrac{{15}}{8} = \dfrac{{15}}{{14}}\) (m2)

Cách 2:

Diện tích hình chữ nhật ADFE là:

\(\dfrac{3}{4}.\dfrac{4}{7} = \dfrac{3}{7}\)(m2)

Diện tích hình chữ nhật BCFE là:

\(\dfrac{4}{7}.\dfrac{9}{8} = \dfrac{9}{{14}}\) (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\(\dfrac{3}{7} + \dfrac{9}{{14}} = \dfrac{{15}}{{14}}\) (m2)

Hai cách trên minh họa tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \((\dfrac{3}{4} + \dfrac{9}{8}). \dfrac{4}{7}=\dfrac{3}{4}.\dfrac{4}{7}+\dfrac{4}{7}.\dfrac{9}{8}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)