Nghe - viết: Bên cửa sổ (từ đầu đến với Hà).
Nghe - viết: Bên cửa sổ (từ đầu đến với Hà).
Vì sao Hà thích ngồi bên cửa sổ nhà mình?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Hà thích ngồi bên khung cửa sổ vì Hà thấy bao điều lạ qua khung cửa đó:
+ đàn chim vàng anh, ánh nắng hay ánh trăng, rồi nhổ tóc sâu cho bà và nghe bà đọc truyện cổ tích.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
a. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chỗ chấm. Viết hoa chữ cái đầu câu.
Cò... vạc... diệc xám rủ nhau về đây làm tổ... chúng gọi nhau... trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước...
b. Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
- Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
- Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
- Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia. Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.
b. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm.
- Buổisáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
- Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?
- Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
- Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?
- Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
- Khi nào, lớp em thi văn nghệ.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Viết tên 2 - 3 đường phố hoặc làng xã mà em biết.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGhép các tiếng thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen là: thân thương, quen thuộc, thiết tha.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
a. Đọc lại truyện Khu vườn tuổi thơ.
b. Sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện.
c. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.

d. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảib, Trình tự sự việc trong truyện là: 2 - 3 - 1 - 4.
c, Bố thường dẫn tôi ra vườn tưới cây → Bố bảo tôi nhắm mắt lại và đoán tên các loại hoa, tôi chạm vào bông hoa hướng dương cánh dài, mỏng, nhụy to và ram ráp
→ Sau đó là hoa cúc có mùi hương dễ chịu → Về sau, tôi chỉ cần chạm hoặc hít mùi hương là tôi có thể đoán ra tên các loại hoa.
d, Nhà tôi có khu vườn rất rộng. Bố trồng nhiều hoa. Buổi chiều, bố thường dẫn tôi ra vườn tưới cây.
Một hôm, bố bảo tôi nhắm mắt lại. Bố dẫn tôi đi chạm tay vào từng bông hoa rồi hỏi:
- Đố con hoa gì?
Tôi luôn trả lời sai. Bố động viên tôi cố gắng. Ít hôm sau, tôi đoán được hai loại hoa: mào gà viền cánh nhấp nhô; hướng dương cánh dài, mỏng, nhụy to, ram ráp.
Hôm sau nữa, bố đưa bông hoa trước mũi và bảo tôi đoán. Tôi nhận ra thêm được hoa cúc nhờ mùi hương thật dễ chịu, hoa ích mẫu với mùi ngai ngái rất riêng.
Bố cười:
- Con sắp đoán được hết các loài hoa của bố rồi.
Không bao lâu sau, chỉ cần chạm tay hoặc hít hà là tôi có thể nhận ra bất cứ loài hoa nào trong vườn. Trò chơi của bố giúp tôi gắn bó với khu vườn nhà mình
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó:
a. Chia sẻ về bài đã đọc.
b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Nơi được nhắc đến: Trường Tiểu học Kim Liên
- Thông tin mới: Nhân vật tôi nhớ về ngôi trường thân quen năm nào
- Cảm xúc: Bồi hồi, xúc động
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Chơi trò chơi Họa sĩ nhí:
a. Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình.
b. Đặt tên và giới thiệu bức vẽ với người thân của em.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHọc sinh tự vẽ, đặt tên và giới thiệu bức vẽ với người thân.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
a. Nói 4 -5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô theo gợi ý:
- Giới thiệu việc làm của thầy cô.
- Các bước thầy cô thực hiện công việc.
b. Viết 4 - 5 câu về nội dung em vừa mới nói.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Trước khi bắt đầu buổi học, thầy cô kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà. Tiếp theo, thầy cô giới thiệu bài mới và giảng bài. Sau đó, hướng dẫn làm bài tập liên quan đến bài học. Cuối cùng, thầy cô kết thúc bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Tìm 2 - 3 từ ngữ chứa tiếng:
- Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:
+ Chỉ người trong gia đình, dòng họ.
+ Chỉ cây cối.
- Có vần ong hoặc ông, có nghĩa:
+ Chỉ đồ vật.
+ Chỉ con vật.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải• Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:
- Chỉ người trong gia đình, dòng họ: chú, cháu, chắt, chị, chồng,...
- Chỉ cây cối: trúc, tràm, trâm bầu,...
• Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:
- Chỉ đồ vật: cái chõng, cái võng, cái nong, chong chóng, ....
- Chỉ con vật: con công, cá bống, gà trống...
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)