Đây là phiên bản do Smile
đóng góp và sửa đổi vào 10 tháng 4 2021 lúc 12:17. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBÀI 34: CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
| Sông ngòi Bắc Bộ | Sông ngòi Trung Bộ | Sông ngòi Nam Bộ |
Hệ thống | sông Hồng, sông Thái Bình, sông Bằng Giang - Kỳ Cùng, sông Mã | Sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng (Ba) | Sông Mê Công và sông Đồng Nai |
Đặc điểm của sông và thủy chế sông. | - Dạng nan quạt (hướng địa hình quy định dòng chảy) - Hướng TB – ĐN và vòng cung. - Chế độ nước thất thường, theo mùa: + Lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa + Mùa lũ kéo dài 5 tháng ( từ tháng 5 đến tháng 10) , cao nhất là tháng 8. | - Ngắn, dốc. - Lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa bão, do địa hình. - Lũ quét, tập trung từ T9 – 12 | - Hướng TB - ĐN. - Lượng nước lớn, lòng sông rộng, sâu, ảnh hưởng thủy triều mạnh. - Chế độ nước điều hòa hơn do địa hình bằng phẳng, khí hậu vùng Bắc Trung Bộ. - Lũ vào tháng 7 – 11 |
Giải thích | -Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung -Mưa nhiều tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 | -lãnh thổ nước ta dài, hẹp ngang, núi ăn lan ra bển. -Mưa từ tháng 8 đến tháng 12. -Mưa mùa Thu- Đông. | -Địa hình rộng và bằng phẳng. -Khí hậu điều hòa. |
Phạm Vĩnh Linh đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (11 tháng 4 2022 lúc 8:31) | 1 lượt thích | |
Smile đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (10 tháng 4 2021 lúc 12:17) | 2 lượt thích |